Model No. 12D

Form No. 12D is used to prepare an online bid invitation form for non-consulting service bidding packages according to an abbreviated process;

Subject Ministry of Planning and Investment Code 12D
Category Circulars Signer Nguyễn Chí Dũng
Publtime 17/11/2024 Startvalid 01/12/2024
MẪU SỐ 12D
MẪU MỜI CHÀO GIÁ TRỰC TUYẾN GÓI THẦU DỊCH VỤ PHI TƯ VẤN THEO QUY TRÌNH RÚT GỌN
 (Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2024/TT-BKHĐT
Ngày 17 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
 

BIỂU MẪU MỜI THẦU VÀ DỰ THẦU
 
Stt Biểu mẫu
Cách thức thực hiện
Trách nhiệm thực hiện
Chủ đầu tư, bên mời thầu Nhà thầu
1 Mẫu số 01. Thông báo mời thầu Webform X  
2 Mẫu số 02A. Phạm vi cung cấp dịch vụ (Áp dụng đối với loại hợp đồng trọn gói, hợp đồng theo kết quả đầu ra) X  
3 Mẫu số 02B. Phạm vi cung cấp dịch vụ (Áp dụng đối với loại hợp đồng theo đơn giá cố định, loại hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh) X  
4 Mẫu số 03. Yêu cầu về kỹ thuật X  
5 Mẫu số 04. Đơn dự thầu   X
6 Mẫu số 05. Nhà thầu chào giá trực tuyến   X
7 Mẫu số 06. Phòng chào giá trực tuyến Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
8 Mẫu số 07. Kết quả chào giá trực tuyến
9 Mẫu số 08. Thư chấp thuận giá dự thầu và trao hợp đồng X  
10 Mẫu số 09. Hợp đồng điện tử X X
11 Mẫu số 10. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng   X
12 Mẫu số 11. Bảo lãnh tiền tạm ứng   X
 
 
 
Mẫu số 01 (webform trên Hệ thống)
THÔNG BÁO MỜI THẦU
(theo quy trình rút gọn)
Thông tin cơ bản
Mã E-TBMT [Hệ thống tự động điền]
Ngày đăng tải: [Hệ thống tự động điền]
Phiên bản thay đổi: [Hệ thống tự động điền]
Thông tin chung của KHLCNT
Mã KHLCNT [Hệ thống tự động điền]
Phân loại KHLCNT [Hệ thống tự động điền]
Tên dự án/dự toán mua sắm [Hệ thống tự động điền]
Thông tin gói thầu
Tên gói thầu [Hệ thống tự động trích xuất]
Chủ đầu tư [Hệ thống tự động trích xuất]
Bên mời thầu [Hệ thống tự động trích xuất]
Nguồn vốn [Hệ thống tự động trích xuất]
Lĩnh vực [Hệ thống tự động trích xuất]
Hình thức lựa chọn nhà thầu Chào giá trực tuyến theo quy trình rút gọn
Loại hợp đồng [Hệ thống tự động trích xuất]
Thời gian thực hiện gói thầu [Hệ thống tự động trích xuất]
Địa điểm thực hiện gói thầu [Bên mời thầu điền địa điểm thực hiện gói thầu]
Thông tin chào giá
Thời điểm bắt đầu chào giá trực tuyến [Bên mời thầu điền thời điểm bắt đầu chào giá trực tuyến trong giờ hành chính, sau 3 ngày làm việc kể từ ngày đăng tải thông báo mời thầu]
Thời điểm kết thúc chào giá trực tuyến [Bên mời thầu điền thời điểm kết thúc chào giá trực tuyến trong giờ hành chính, tối thiểu 24h kể từ thời điểm bắt đầu chào giá trực tuyến]
Giá trần [- Đối với loại hợp đồng trọn gói, hợp đồng theo kết quả đầu ra, Bên mời thầu điền giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt, trường hợp dự toán duyệt sau khi phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu thì điền dự toán.
- Đối với loại hợp đồng theo đơn giá cố định hoặc đơn giá điều chỉnh, Bên mời thầu điền giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt chưa bao gồm phần chi phí dự phòng, trường hợp dự toán duyệt sau khi phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu thì điền dự toán chưa bao gồm chi phí dự phòng của gói thầu;
- Đối với gói thầu chia phần (lô), bên mời thầu điền giá trị ước tính cho từng phần (lô) theo nguyên tắc nêu trên]
Bước giá [Bên mời thầu điền bước giá trong khoảng từ 0,1% đến 0,3% giá trần]
Bước giá cho gói thầu chia phần (lô) [Bên mời thầu điền bước giá trong khoảng từ 0,1% đến 0,3% giá trần của từng phần (lô).]
Hiệu lực của đơn dự thầu [Bên mời thầu điền số ngày cho phù hợp]
Nguyên tắc chào giá trực tuyến theo Điều 99 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP
- Nhà thầu có thể liên tục thay đổi mức giá.
- Mức giá do các nhà thầu chào được công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia được công khai trong quá trình chào giá, trừ tên nhà thầu.
- Nhà thầu thực hiện chào giá theo Mẫu số 05. Giá chào cuối cùng của nhà thầu sẽ là cơ sở để so sánh, xếp hạng nhà thầu.
- Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tự động xếp hạng và công khai thứ tự xếp hạng của nhà thầu tương ứng với mức giá trong thời gian chào giá trực tuyến.
- Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia ghi nhận giá chào cuối cùng của từng nhà thầu tại thời điểm kết thúc chào giá trực tuyến và danh sách xếp hạng nhà thầu.
Nguyên tắc xếp hạng nhà thầu theo Điều 101 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP
- Nhà thầu có giá thấp nhất được xếp hạng thứ nhất.
- Trường hợp các nhà thầu có giá chào bằng nhau thì nhà thầu chào giá trước sẽ được xếp hạng cao hơn nhà thầu chào giá sau.
- Trường hợp sau thời điểm kết thúc chào giá, có nhiều hơn một nhà thầu xếp hạng 1 (cùng chào một thời điểm) thì chủ đầu tư xử lý tình huống theo quy định tại khoản 18 Điều 131 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP.
 
 

Mẫu số 02A (Webform trên Hệ thống)

PHẠM VI CUNG CẤP DỊCH VỤ
(áp dụng đối với loại hợp đồng trọn gói, hợp đồng theo kết quả đầu ra)

Chủ đầu tư liệt kê chi tiết danh mục các dịch vụ yêu cầu, mô tả ngắn gọn dịch vụ theo Bảng sau:
STT Danh mục dịch vụ Mô tả dịch vụ(*) Khối lượng mời thầu Đơn vị tính Địa điểm thực hiện dịch vụ Ngày hoàn thành
dịch vụ
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
1            
2            
...            

Ghi chú:                                   
(1), (2), (3), (4), (5), (6), (7): Chủ đầu tư ghi tên các hạng mục công việc cụ thể, đơn vị tính, khối lượng, địa điểm thực hiện dịch vụ, ngày hoàn thành các nội dung công việc để nhà thầu làm cơ sở chào giá dự thầu.                      (*) Dẫn chiếu đến nội dung tương ứng quy định tại Mẫu số 03.
Đối với gói thầu chia phần (lô), Chủ đầu tư phải điền rõ tên từng phần (lô) và các dịch vụ như Mẫu này.
 

Mẫu số 02B (Webform trên Hệ thống)

PHẠM VI CUNG CẤP DỊCH VỤ
(áp dụng đối với loại hợp đồng theo đơn giá cố định hoặc loại hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh)

Chủ đầu tư liệt kê chi tiết danh mục các dịch vụ yêu cầu, mô tả ngắn gọn dịch vụ theo Bảng sau:
STT Danh mục dịch vụ Mô tả dịch vụ(*) Khối lượng mời thầu Đơn vị tính Địa điểm thực hiện dịch vụ Ngày hoàn thành
dịch vụ
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
I Các hạng mục          
1            
2            
II Chí phí dự phòng (8)   a%      
         
Ghi chú:
(1), (2), (4), (5), (6), (7) Chủ đầu tư ghi tên các hạng mục công việc cụ thể, đơn vị tính, khối lượng, địa điểm thực hiện dịch vụ, ngày hoàn thành để nhà thầu làm cơ sở chào thầu.
(3) Chủ đầu tư ghi dẫn chiếu cụ thể đến nội dung yêu cầu về kỹ thuật để thực hiện hạng mục công việc tương ứng trong Mẫu số 03 để nhà thầu thuận tiện trong việc xem xét, nghiên cứu các yêu cầu về kỹ thuật làm cơ sở chào giá dự thầu.
(8) Ghi rõ a%:
- Đối với loại hợp đồng theo đơn giá cố định: a% là tỷ lệ dự phòng cho khối lượng phát sinh. Chi phí dự phòng chỉ được sử dụng khi có phát sinh khối lượng công việc trong thực tế.
- Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh: a% là tỷ lệ dự phòng cho khối lượng phát sinh và trượt giá. Chi phí dự phòng chỉ được sử dụng khi có phát sinh khối lượng công việc trong thực tế và có trượt giá.
Đối với gói thầu chia phần (lô), Chủ đầu tư phải điền rõ tên từng phần (lô) và các dịch vụ như Mẫu này.
 
Mẫu số 03 (đính kèm trên Hệ thống)

YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT

1. Yêu cầu kỹ thuật của gói thầu:
Mục này đưa ra các yêu cầu về kỹ thuật đối với việc cung cấp dịch vụ nhằm đảm bảo chất lượng dịch vụ đáp ứng mục tiêu ban đầu của Chủ đầu tư. Trong đó, các yêu cầu do Chủ đầu tư, Bên mời thầu đưa ra cần chú trọng vào sản phẩm đầu ra như tiêu chuẩn, quy cách, thông số kỹ thuật, chất lượng... của dịch vụ. Chủ đầu tư, Bên mời thầu cũng cần nêu các tiêu chuẩn về dịch vụ mà nhà thầu phải đáp ứng.
Chủ đầu tư có thể đưa ra các yêu cầu về đấu thầu bền vững để bảo đảm dịch vụ cung cấp cho gói thầu thân thiện với môi trường, xã hội (việc sử dụng các vật tư, vật liệu được chứng nhận nhãn sinh thái và tương đương; sử dụng vật liệu không nung, vật liệu bền vững, thân thiện môi trường có khả năng tái chế, tái sử dụng; hạn chế mức độ xả thải, rác thải, ô nhiễm môi trường; biện pháp tổ chức thi công; dây chuyền, công nghệ thi công và các yếu tố khác) nhưng phải bảo đảm các quy định này là rõ ràng, không làm hạn chế nhà thầu.
2. Quy định về kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm:
Mục này quy định về quy trình kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm, trình tự giao nộp sản phẩm (nếu có)... để phục vụ công tác thanh, quyết toán hợp đồng.


 
 

Mẫu số 04 (webform trên Hệ thống)
ĐƠN DỰ THẦU(1)

Ngày:___ [Hệ thống tự động trích xuất]
Tên gói thầu: ___ [Hệ thống tự động trích xuất]
Kính gửi: ___ [Hệ thống tự động trích xuất]
Sau khi nghiên cứu E-TBMT, chúng tôi:
Tên nhà thầu: ___ [Hệ thống tự động trích xuất], Mã số thuế: ___ [ Hệ thống tự động trích xuất] cam kết thực hiện gói thầu ____ [ Hệ thống tự động trích xuất] mã E-TBMT:___ [Hệ thống tự động trích xuất] theo đúng yêu cầu nêu trong E-TBMT với giá dự thầu cuối cùng mà nhà thầu đã chào trực tuyến. 
Hiệu lực của đơn dự thầu: ____ [Hệ thống tự động trích xuất theo E-TBMT]
Chúng tôi cam kết:
1. Không đang trong quá trình thực hiện thủ tục giải thể hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, không thuộc trường hợp mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật về phá sản (không đang trong quá trình chấm dứt hoạt động hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với nhà thầu là hộ kinh doanh);
2. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu;
3. Đã thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế nộp thuế của năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu;
4. Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu theo quy định của pháp luật đấu thầu;
5. Không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự (chủ hộ không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự trong trường hợp nhà thầu là hộ kinh doanh);
6. Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các hành vi vi phạm quy định khác của pháp luật đấu thầu khi tham dự gói thầu này;
7. Trong thời hạn 03 năm trước thời điểm đóng thầu, nhà thầu không có nhân sự (ký kết hợp đồng lao động với nhà thầu tại thời điểm nhân sự thực hiện hành vi vi phạm) bị tòa án kết án có hành vi vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng theo quy định của pháp luật về hình sự nhằm mục đích cho nhà thầu đó trúng thầu;
8. Có đủ năng lực, kinh nghiệm để thực hiện gói thầu;
9. Trường hợp trúng thầu, chúng tôi cam kết sẽ tiến hành hoàn thiện hợp đồng, ký kết hợp đồng theo đúng các yêu cầu của Mẫu số 02, Mẫu số 03 và giá dự thầu cuối cùng mà chúng tôi đã chào giá trên Hệ thống theo Mẫu số 05; 
10. Trường hợp chúng tôi trúng thầu nhưng không thực hiện các cam kết trong đơn này và các nội dung đã đề xuất, chúng tôi sẽ bị đưa vào danh sách nhà thầu không bảo đảm uy tín khi tham dự thầu (phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu với giá trị gấp 03 lần giá trị yêu cầu đối với nhà thầu khác), bị khóa tài khoản trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được văn bản đề nghị của chủ đầu tư.
Ghi chú:
(1) Đơn dự thầu được ký bằng chữ ký số của nhà thầu.

 
 

Mẫu số 05 (webform trên Hệ thống)

NHÀ THẦU CHÀO GIÁ TRỰC TUYẾN

 
Stt Danh mục dịch vụ Trọng số về đơn giá của dịch vụ(1)   Giá dự thầu đã bao gồm toàn bộ giá trị dịch vụ, thuế, phí, lệ phí (nếu có)(*)
(1) (2) (3)   M
  Dịch vụ thứ 1  N1  
  …. N2  
  Dịch vụ thứ n Nn  

(1) (2) Hệ thống tự trích xuất từ biểu mẫu mời thầu
(3) Nhà thầu điền các trọng số về đơn giá (N1, N2,...) của từng hạng mục. Nhà thầu lưu ý, nhà thầu cần nghiên cứu công thức tính thành tiền và đơn giá dự thầu từ các trọng số để đề xuất các trọng số cho phù hợp. Đối với lần chào giá đầu tiên nhà thầu nhập các trọng số là đơn giá của dịch vụ nhà thầu dự kiến xác định sẽ chào. Đối với các lần chào giá sau, nhà thầu có thể thay đổi hoặc không thay đổi trọng số của từng hạng mục dịch vụ trong quá trình chào giá.
(*) Nhà thầu chào giá M nhỏ hơn giá thấp nhất hiển thị trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia của các nhà thầu tham dự theo bước giá trong thông báo mời thầu. Khi chào giá trực tuyến, trường hợp nhà thầu không thay đổi trọng số đơn giá thì chỉ cần đưa ra giá dự thầu M.
Đối với gói thầu chia làm nhiều phần (lô), nhà thầu thực hiện theo mẫu này đối với từng phần (lô).
Nhà thầu lưu ý: đối với loại hợp đồng theo đơn giá cố định, hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh, M chưa bao gồm chi phí dự phòng.

 
 

BẢNG GIÁ DỰ THẦU CỦA DỊCH VỤ
 
Stt Danh mục
dịch vụ
Đơn vị tính Khối lượng mời thầu Đơn giá Thành tiền
đã bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có)
(1) (2) (3) (4) (5)=(6)/(4) (6)
  Dịch vụ thứ 1    K1 D1=M/(K1+N2/N1*K2+…+Nn/N1*Kn) D1* K1
  Dịch vụ thứ 2    K2 D2= N2/N1*D1 D2* K2
   
  Dịch vụ thứ n   Kn Dn= Nn/N1*D1 Dn* Kn
Giá dự thầu đã bao gồm toàn bộ giá trị dịch vụ, thuế, phí, lệ phí (nếu có) M
Ghi chú:
(1) (2) (3) (4) Hệ thống tự trích xuất.
(5) (6) Hệ thống tự động tính theo công thức.
          Đối với gói thầu chia làm nhiều phần (lô), hiển thị đối với từng phần (lô).
 
 
Mẫu số 06 (webform trên Hệ thống)

PHÒNG CHÀO GIÁ TRỰC TUYẾN(*)
 
Thời gian còn lại
(1)
Thông tin quá trình chào giá
trực tuyến
Giá trần
(2)
Bước giá
(3)
Thời gian chào giá Giá dự thầu Xếp hạng
Giá thấp nhất hiện tại
(4)
(5) (6) (7)
         

Ghi chú:
(*) Trường hợp gói thầu chia làm nhiều phần (lô), hiển thị kết quả của từng phần (lô).
(1): Hệ thống tự động tính toán thời gian chào giá còn lại.
(2) (3): Hệ thống trích xuất giá trần, bước giá trong thông báo mời thầu.
(4): Hệ thống hiển thị giá chào thấp nhất của các nhà thầu.
(5): Hệ thống hiển thị thời gian thực tế nhà thầu chào giá thành công.
(6): Hệ thống hiển thị giá chào thầu của nhà thầu.
(7): Hệ thống hiển thị thứ tự xếp hạng của các nhà thầu chào giá thành công trên Hệ thống.

 
 

Mẫu số 07 (webform trên Hệ thống)
 KẾT QUẢ CHÀO GIÁ TRỰC TUYẾN(1)
Số lượng nhà thầu tham dự:
Stt Tên Nhà thầu Mã nhà thầu Giá dự thầu cuối cùng
(M)
Thời gian chào giá cuối cùng Xếp hạng nhà thầu
           
           
           
Ghi chú:
(1) Trường hợp gói thầu chia làm nhiều phần (lô), hiển thị kết quả của từng phần (lô).
Trường hợp nhà thầu được đề nghị trúng thầu, giá đề nghị trúng thầu được tính như sau:
- Đối với loại hợp đồng trọn gói, hợp đồng theo kết quả đầu ra, giá đề nghị trúng thầu là: M.
- Đối với loại hợp đồng theo đơn giá cố định, hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh, giá đề nghị trúng thầu là: M + M x a%. Trong đó a% được xác định tại Mẫu số 02B.
 
Mẫu số 08

THƯ CHẤP THUẬN GIÁ DỰ THẦU VÀ TRAO HỢP ĐỒNG
____, ngày ____ tháng ____ năm ____
Kính gửi: ______ [ghi tên và địa chỉ của Nhà thầu trúng thầu] (sau đây gọi tắt là “Nhà thầu”)
Về việc: Thông báo chấp thuận giá dự thầu và trao hợp đồng  
Căn cứ Quyết định số___ ngày___ tháng___ năm___ của ______ [ghi tên chủ đầu tư] (sau đây gọi tắt là “Chủ đầu tư”) về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu______ [ghi tên, số hiệu gói thầu], Bên mời thầu______ [ghi tên Bên mời thầu] (sau đây gọi tắt là “Bên mời thầu) thông báo: Chủ đầu tư đã chấp thuận giá dự thầu và trao hợp đồng cho Nhà thầu để thực hiện gói thầu____ [ghi tên, số hiệu gói thầu. Trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần thì ghi tên, số hiệu của phần mà nhà thầu được công nhận trúng thầu] với giá hợp đồng là _____ [ghi giá trúng thầu trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu] với thời gian thực hiện gói thầu là___ [ghi thời gian thực hiện gói thầu trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu].
Đề nghị đại diện hợp pháp của Nhà thầu tiến hành hoàn thiện hợp đồng với Chủ đầu tư, Bên mời thầu theo kế hoạch như sau:
- Thời gian hoàn thiện hợp đồng:___ [ghi thời gian hoàn thiện hợp đồng];
- Địa chỉ phương tiện điện tử:___ [ghi đường link, tên đăng nhập, mật khẩu (nếu có)…];
- Việc ký biên bản hoàn thiện hợp đồng thực hiện qua Hệ thống.
Đề nghị Nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo Mẫu số 09 với số tiền ___ và thời gian hiệu lực___ [ghi số tiền tương ứng và thời gian có hiệu lực theo quy định tại Điều 7 Mẫu số 09 Hợp đồng điện tử].
Văn bản này là một phần không thể tách rời của hồ sơ hợp đồng. Sau khi nhận được văn bản này, Nhà thầu hoàn thiện, ký kết hợp đồng và thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo yêu cầu nêu trên. Trường hợp Nhà thầu không thể có mặt tại thời gian, địa điểm nêu trên thì Nhà thầu phải có thông báo cho Chủ đầu tư. Chủ đầu tư sẽ từ chối hoàn thiện, ký kết hợp đồng với Nhà thầu trong trường hợp phát hiện năng lực hiện tại của Nhà thầu không đáp ứng yêu cầu thực hiện gói thầu.
Trường hợp Nhà thầu vi phạm nhà thầu sẽ bị xử lý theo nội dung cam kết trong đơn dự thầu tại Mẫu số 4.
                                                              Bên mời thầu
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
 

Mẫu số 09
HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ([1])      
                                                                                                             ____, ngày ____ tháng ____ năm ____
Hợp đồng số: _________[Chủ đầu tư/đơn vị được ủy quyền kê khai thông tin]    
Gói thầu: ____________ [Hệ thống trích xuất theo thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu]
Thuộc dự án: _________ [Hệ thống trích xuất theo thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu]
- Căn cứ(2) ___(Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015) [Chủ đầu tư kê khai thông tin];
- Căn cứ(2)____(Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 06 năm 2023) [Chủ đầu tư kê khai thông tin];
- Căn cứ Quyết định số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ của ____ về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu____ [ghi tên gói thầu] [Hệ thống trích xuất theo thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu].
- Căn cứ Thư chấp thuận giá dự thầu và trao hợp đồng ngày ____ tháng ____ năm ____ của ____;[Chủ đầu tư kê khai thông tin]
- Căn cứ biên bản hoàn thiện hợp đồng đã được Bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu ký ngày ____ tháng ____ năm ____;[Chủ đầu tư kê khai thông tin]
- Các căn cứ khác (nếu có). [Hệ thống để trường ký tự để Chủ đầu tư/Đơn vị được ủy quyền và nhà thầu tự kê khai]
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:
Đối với trường hợp Chủ đầu tư trực tiếp ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng với nhà thầu:
Chủ đầu tư (sau đây gọi là Bên A)
Tên Chủ đầu tư: ___ [Hệ thống trích xuất]
Địa chỉ: ___ [Hệ thống trích xuất]
Điện thoại: ___ [Hệ thống trích xuất]
Fax: ___ [Hệ thống trích xuất]
E-mail: ___ [Hệ thống trích xuất]
Tài khoản: ___ ;[Chủ đầu tư/Đơn vị được ủy quyền kê khai thông tin]
Mã số thuế: ___ [Hệ thống trích xuất]
Đại diện là ông/bà: ___ [Hệ thống trích xuất]
Chức vụ: ___ [Hệ thống trích xuất]
Đối với trường hợp Chủ đầu tư ủy quyền ký kết và quản lý hợp đồng:
Chủ đầu tư
Tên Chủ đầu tư: __ [Hệ thống trích xuất]
Địa chỉ: ___ [Hệ thống trích xuất]
Điện thoại: ___ [Hệ thống trích xuất]
Fax: ___ [Hệ thống trích xuất]
E-mail: ___ [Hệ thống trích xuất]
Tài khoản: ___;[Chủ đầu tư kê khai thông tin]
Mã số thuế: ___ [Hệ thống trích xuất]
Đại diện là ông/bà: ___ [Hệ thống trích xuất]
Chức vụ: ___ [Hệ thống trích xuất]
Đơn vị được ủy quyền (sau đây gọi là Bên A)
Tên Đơn vị được ủy quyền: ___ [Hệ thống trích xuất]
Địa chỉ: ___ [Hệ thống trích xuất]
Điện thoại: __ [Hệ thống trích xuất]
Fax: __ [Hệ thống trích xuất]
E-mail: __ [Hệ thống trích xuất]
Tài khoản: __ ;[ Đơn vị được ủy quyền điền thông tin]
Mã số thuế: __ [Hệ thống trích xuất]
Đại diện là ông/bà: __ [Hệ thống trích xuất]
Chức vụ: __ [Hệ thống trích xuất]
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ___ngày ___tháng ___năm ___ (trường hợp được ủy quyền) [Đơn vị được ủy quyền kê khai thông tin].
Nhà thầu (sau đây gọi là Bên B)
Tên nhà thầu: _______________ [Chủ đầu tư kê khai]
Địa chỉ: _______________ [Hệ thống trích xuất]
Điện thoại: _______________ [Hệ thống trích xuất]
Fax: _______________ [Hệ thống trích xuất]
E-mail: _______________ [Hệ thống trích xuất]
Tài khoản: _______________ [Hệ thống trích xuất]
Mã số thuế: _______________ [Hệ thống trích xuất]
Đại diện là ông/bà: _______________ [Hệ thống trích xuất]
Chức vụ: _______________ [Hệ thống trích xuất]
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ với các nội dung sau:
Điều 1. Đối tượng hợp đồng
Đối tượng của hợp đồng là cung cấp các dịch vụ được nêu chi tiết tại Mẫu số 02A (hoặc Mẫu số 02B), Mẫu số 03 kèm theo E-TBMT số ___ . [Hệ thống trích xuất]
Điều 2. Trách nhiệm của Bên A và Bên B
1. Bên A cam kết thanh toán cho Bên B theo giá hợp đồng và phương thức thanh toán nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được nêu trong Hợp đồng.
2. Bên B cam kết cung cấp cho Bên A đầy đủ các dịch vụ như nêu tại Điều 1 của hợp đồng này theo thời gian thực hiện hợp đồng nêu tại Điều 5 của Hợp đồng này, đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trong hợp đồng.
Điều 3. Giá hợp đồng, tạm ứng, thanh toán, thuế
1. Tạm ứng:
a) Bên A phải cấp cho Bên B khoản tiền tạm ứng: ___ [ghi số tiền tạm ứng, các chứng từ để tạm ứng, phương thức tạm ứng… phù hợp quy định của pháp luật. Trong trường hợp cần thiết, có thể yêu cầu Bên B xuất trình bảo lãnh tiền tạm ứng theo Mẫu số 11], sau khi Bên B nộp Bảo lãnh tạm ứng tương đương với khoản tiền tạm ứng. Bảo lãnh tạm ứng phải được phát hành bởi một tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam và có hiệu lực cho đến khi hoàn trả hết khoản tiền tạm ứng; giá trị của bảo lãnh tạm ứng sẽ được giảm dần theo số tiền tạm ứng mà Bên B hoàn trả. Không tính lãi đối với tiền tạm ứng.
b) Bên B chỉ được sử dụng tiền tạm ứng cho việc thực hiện Hợp đồng. Bên B phải chứng minh rằng khoản tiền tạm ứng đã được sử dụng đúng mục đích, đúng đối tượng bằng cách nộp bản sao các hóa đơn chứng từ hoặc tài liệu liên quan cho Bên A
2. Giá hợp đồng: [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng].
a) Giá hợp đồng đối với hợp đồng trọn gói, hợp đồng theo kết quả đầu ra:
b) Giá hợp đồng đối với hợp đồng theo đơn giá cố định:
- Giá hợp đồng ban đầu (không bao gồm thuế);
- Giá trị thuế
- Dự phòng.
c) Giá hợp đồng đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh:
- Giá hợp đồng ban đầu (không bao gồm thuế);
- Giá trị thuế
- Dự phòng: trong đó nêu rõ giá trị trượt giá tạm tính trên cơ sở dự kiến trượt giá và quy định pháp luật về quản lý chi phí .
3. Thanh toán:
a) Yêu cầu thanh toán của Bên B phải được gửi cho Bên A bằng văn bản, kèm theo hóa đơn mô tả dịch vụ đã thực hiện khi đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ khác quy định trong hợp đồng.
b) Phương thức thanh toán:_____ [căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định cụ thể nội dung này. Việc thanh toán cho Bên B có thể quy định thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản, số lần thanh toán là nhiều lần trong quá trình thực hiện hoặc thanh toán một lần khi hoàn thành hợp đồng. Thời hạn thanh toán có thể quy định thanh toán ngay hoặc trong vòng không quá một số ngày nhất định kể từ khi Bên B xuất trình đầy đủ các chứng từ theo yêu cầu. Đồng thời, cần quy định cụ thể về chứng từ thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật. Trường hợp Bên A thanh toán chậm, Bên B sẽ được trả lãi trên số tiền thanh toán chậm vào lần thanh toán kế tiếp. Lãi suất thanh toán chậm được tính từ ngày mà lẽ ra phải thanh toán cho đến ngày thanh toán thực tế và mức lãi suất áp dụng là mức lãi suất hiện hành đối với các khoản vay thương mại bằng VND.
c) Việc giảm trừ thanh toán trên cơ sở chất lượng dịch vụ: __  [ghi “có áp dụng” hoặc “không áp dụng” Trường hợp áp dụng thì phải dẫn chiếu tới nội dung về giảm trừ thanh toán].
4. Điều chỉnh thuế :
Điều chỉnh thuế:_______ [ghi "được phép" hoặc "không được phép" áp dụng điều chỉnh thuế. Trường hợp được phép áp dụng điều chỉnh thuế thì ghi: "trong quá trình thực hiện hợp đồng, trường hợp tại thời điểm thanh toán nếu chính sách về thuế có sự thay đổi (tăng hoặc giảm) và trong hợp đồng có quy định được điều chỉnh thuế, đồng thời Bên B xuất trình được các tài liệu xác định rõ số thuế phát sinh thì khoản chênh lệch của chính sách về thuế sẽ được điều chỉnh theo quy định trong hợp đồng"].
Điều 4. Loại hợp đồng
Loại hợp đồng: ___ [Hệ thống trích xuất loại hợp đồng theo thông báo mời thầu].
Điều 5. Thời gian thực hiện hợp đồng
Thời gian thực hiện hợp đồng: ____[Ghi thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với yêu cầu trong thông báo mời thầu và kết quả hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên].
Điều 6. Sửa đổi hợp đồng
1 Việc sửa đổi hợp đồng có thể được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Bổ sung hạng mục công việc cần thiết ngoài phạm vi công việc quy định trong hợp đồng;
b) Thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng;
c) Các nội dung khác như: ___ [nêu cụ thể các nội dung khác (nếu có)].
2. Bên A và Bên B sẽ tiến hành thương thảo để làm cơ sở ký kết văn bản sửa đổi hợp đồng trong trường hợp sửa đổi hợp đồng.
Điều 7. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
1. Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải được nộp lên Bên A không muộn hơn ngày quy định tại Thư chấp thuận giá dự thầu và trao hợp đồng. Bảo đảm thực hiện hợp đồng được thực hiện bằng một hoặc các hình thức sau:
a) Đặt cọc bằng Séc bảo chi hoặc nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên A đối với bảo đảm thực hiện hợp đồng có giá trị dưới 50 triệu đồng và thời gian có hiệu lực của Séc bảo chi phù hợp với thời gian thực hiện gói thầu;
b) Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
c) Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
Bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại điểm b và điểm c Mục này là bảo đảm không có điều kiện (trả tiền khi có yêu cầu), theo Mẫu số 10 hoặc một mẫu khác được Bên A chấp thuận.
2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng có giá trị và hiệu lực:
- Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng:___% giá hợp đồng. [ghi giá trị cụ thể căn cứ yêu cầu của gói thầu, từ 2% đến 10% giá hợp đồng].
- Hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến hết ngày____ tháng______ năm___ [căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định thời hạn này].
3. Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được trả cho Bên A để bồi thường cho bất kỳ tổn thất nào phát sinh do Bên B không hoàn thành các nghĩa vụ hợp đồng.
4. Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng:_____ [ghi cụ thể thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng sau khi Bên B hoàn thành các nghĩa vụ hợp đồng, căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu].
5. Bên B không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau đây:
a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng có hiệu lực;
b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
Điều 8. Phát hiện sai sót, khắc phục sai sót
1. Bên A thực hiện đánh giá chất lượng dịch vụ phi tư vấn theo nguyên tắc và cách thức như quy định như sau:________ [nêu cụ thể nguyên tắc và cách thức]. Bên A có thể hướng dẫn Bên B tự đánh giá và phát hiện sai sót, kiểm tra nội dung công việc mà Bên A cho rằng có thể có sai sót. Thời hạn trách nhiệm đối với sai sót:________ [nêu cụ thể thời gian].
2. Trường hợp phát sinh sai sót trong quá trình Bên B cung cấp dịch vụ phi tư vấn, trước khi kết thúc hợp đồng, Bên A thông báo cho Bên B về các sai sót cần khắc phục.
Khi nhận được thông báo của Bên A, Bên B có trách nhiệm kịp thời khắc phục sai sót trong khoảng thời gian hợp lý mà Bên A quy định trong thông báo. Trường hợp Bên B không khắc phục xong sai sót trong khoảng thời gian cho phép, Bên A sẽ đánh giá chi phí cần thiết để khắc phục sai sót và yêu cầu Bên B thanh toán, đồng thời phạt thực hiện hợp đồng đối với Bên B như quy định tại Điều 9 của Hợp đồng này.
Điều 9. Phạt và bồi thường thiệt hại
Căn cứ quy mô, tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định cụ thể nội dung này theo một trong các cách thức sau:
- Chỉ áp dụng phạt vi phạm hợp đồng.
- Chỉ áp dụng bồi thường thiệt hại.
- Vừa áp dụng phạt vi phạm hợp đồng vừa áp dụng bồi thường thiệt hại.
1. Phạt vi phạm hợp đồng :___ [ghi “Áp dụng” hoặc “Không áp dụng].
Trường hợp áp dụng phạt vi phạm hợp đồng thì quy định như sau:
Trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Điều 10 của Hợp đồng này, nếu Bên B không thực hiện một phần hay toàn bộ nội dung công việc theo đúng thời hạn đã nêu trong hợp đồng thì Bên A có thể khấu trừ vào giá hợp đồng một khoản tiền phạt tương ứng với :_____%/tuần (hoặc ngày, tháng...) [ghi cụ thể mức khấu trừ là bao nhiêu % giá trị công việc chậm thực hiện] cho đến khi nội dung công việc đó được thực hiện. Bên A sẽ khấu trừ đến ____ % [ghi mức phạt tối đa]. Khi đạt đến mức phạt tối đa, Bên A có thể xem xét chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Điều 11 của Hợp đồng này.
Trường hợp không kịp thời khắc phục sai sót theo thông báo của Bên A, Bên B có trách nhiệm nộp tiền phạt thực hiện hợp đồng tương ứng với ____ % [ghi cụ thể tỷ lệ %] chi phí cần thiết để khắc phục sai sót.
2. Bồi thường thiệt hại:___ [ghi “Áp dụng” hoặc “Không áp dụng”].
 Trường hợp áp dụng bồi thường thiệt hại thì quy định về bồi thường thiệt hại theo một trong các cách thức sau:
- Bồi thường thiệt hại trên cơ sở toàn bộ thiệt hại thực tế;
- Bồi thường thiệt hại trên cơ sở một mức xác định. Trong trường hợp này nêu rõ mức bồi thường, phương thức bồi thường… phù hợp với pháp luật dân sự..
Điều 10. Bất khả kháng
1. Bên B không bị tịch thu bảo lãnh thực hiện hợp đồng, không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại hay bị phạt hoặc bị chấm dứt hợp đồng nếu rơi vào các sự kiện bất khả kháng gây cản trở tiến độ thực hiện hợp đồng hoặc không thể thực hiện nghĩa vụ hợp đồng.
2. Khi xảy ra sự việc bất khả kháng, việc một bên không thực hiện được bất kỳ một nghĩa vụ nào của mình sẽ không bị coi là vi phạm hay phá vỡ Hợp đồng, với điều kiện bên bị ảnh hưởng bởi vụ việc này: (a) đã tiến hành những biện pháp ngăn ngừa hợp lý, cẩn trọng và các biện pháp thay thế cần thiết, tất cả với mục đích thực hiện được những điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này, và (b) phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình trong phạm vi Hợp đồng chừng nào việc thực hiện này còn hợp lý và thực tế.
3. Trong hợp đồng này, bất khả kháng được hiểu là các sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên và không thể lường trước, không thể tránh được và khiến cho việc thực hiện hợp đồng là không khả thi mà nguyên nhân không phải do sơ suất hoặc thiếu chú ý của các bên. Sự kiện bất khả kháng có thể bao gồm nhưng không giới hạn bởi chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch hoặc các chính sách, quy định của Nhà nước.
4. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho bên kia về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện trong vòng 14 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Đồng thời, chuyển cho bên kia giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một tổ chức có thẩm quyền tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

Bên B bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để hạn chế hậu quả của sự việc bất khả kháng.

5. Thời hạn mà một bên phải hoàn thành một công việc theo Hợp đồng này được gia hạn thêm một khoảng thời gian bằng đúng thời gian bên đó không thể thực hiện được công việc do sự kiện bất khả kháng gây ra.
Điều 11. Chấm dứt hợp đồng
1. Chấm dứt hợp đồng do sai phạm
a) Bên A có thể chấm dứt một phần hoặc toàn bộ hợp đồng mà không gây tổn hại đến các biện pháp khắc phục vi phạm hợp đồng khác bằng cách thông báo bằng văn bản cho Bên B về sai phạm trong hợp đồng trong các trường hợp sau:
- Bên B không thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được Bên A gia hạn;
- Bên B không thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào khác theo hợp đồng;
- Bên B bị mất khả năng thanh toán hoặc phá sản;
- Có bằng chứng cho thấy Bên B đã vi phạm một trong các hành vi bị cấm quy định tại Điều 16 của Luật Đấu thầu trong quá trình đấu thầu hoặc thực hiện Hợp đồng;
b) Trong trường hợp Bên A chấm dứt việc thực hiện một phần hay toàn bộ hợp đồng theo điểm a Mục này, Bên A có thể ký hợp đồng với Bên B khác để thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt đó. Bên B sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt này. Tuy nhiên, Bên B vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng không bị chấm dứt và chịu trách nhiệm đối với phần hợp đồng do mình thực hiện.
c) Bên B có thể chấm dứt hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên A trong vòng ba mươi (30) ngày trong các trường hợp sau đây:
- Nếu Bên A không thanh toán bất kỳ khoản tiền nào phải trả cho Bên B theo Hợp đồng và không có tranh chấp theo Điều 12 của Hợp đồng này về việc này trong vòng sáu mươi (60) ngày sau khi nhận được thông báo bằng văn bản của Bên B về việc quá hạn thanh toán.
- Nếu vì lý do bất khả kháng, trong thời gian không dưới sáu mươi (60) ngày, Bên B không thể thực hiện được hợp đồng.
2. Chấm dứt hợp đồng do mất khả năng thanh toán
Trường hợp Bên B phá sản hoặc mất khả năng thanh toán, Bên A có thể chấm dứt hợp đồng vào bất kỳ thời điểm nào bằng cách gửi thông báo cho Bên B. Trong trường hợp đó, hợp đồng sẽ chấm dứt và Bên B không được bồi thường với điều kiện là việc chấm dứt hợp đồng không gây tổn hại hoặc ảnh hưởng đến bất kỳ quyền khởi kiện hoặc biện pháp khắc phục của Bên A trước đó hoặc sau đó.
Điều 12. Giải quyết tranh chấp
1. Bên A và Bên B có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.
2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian quy định: _ [ghi số ngày tiến hành hòa giải tối đa] kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế: ___ [ghi cụ thể thời gian và cơ chế xử lý tranh chấp căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu. Trong đó cần nêu rõ thời gian gửi yêu cầu giải quyết tranh chấp, tổ chức giải quyết tranh chấp, chi phí cho việc giải quyết tranh chấp].
Điều 13. Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ___ [Chủ đầu tư/Đơn vị được ủy quyền kê khai thông tin về ngày có hiệu lực của hợp đồng].
2. Hợp đồng tự động hết hiệu lực sau khi các bên hoàn thành tất cả quyền, nghĩa vụ của các bên theo thỏa thuận trong Hợp đồng.
Hợp đồng được lập trên sự chấp thuận của tất cả các bên.
NHÀ THẦU
[xác nhận, chữ ký số]
 
CHỦ ĐẦU TƯ/ĐƠN VỊ ĐƯỢC ỦY QUYỀN
[xác nhận, chữ ký số]
 
 
 

Mẫu số 10
BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

____, ngày ____ tháng ____ năm ____

Kính gửi: _____ [ghi tên Chủ đầu tư] (sau đây gọi là “Chủ đầu tư”)
Theo đề nghị của ____ [ghi tên Nhà thầu] (sau đây gọi là “Nhà thầu”) là nhà thầu đã trúng thầu gói thầu ____ [ghi tên gói thầu] và cam kết sẽ ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ cho gói thầu trên (sau đây gọi là “Hợp đồng”); (1)
Theo quy định trong hợp đồng, Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng;
Chúng tôi,____ [ghi tên của ngân hàng] có trụ sở đăng ký tại____ [ghi địa chỉ của ngân hàng(2)] (sau đây gọi là “Ngân hàng”), xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện hợp đồng của Nhà thầu với số tiền là____ [ghi rõ giá trị tương ứng bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng theo quy định của hợp đồng/biên bản hoàn thiện hợp đồng]. Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho Chủ đầu tư bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn ____ [ghi số tiền bảo lãnh] như đã nêu trên, khi có văn bản của Chủ đầu tư thông báo Nhà thầu vi phạm hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày phát hành cho đến hết ngày___ tháng__ năm___(3).                                    
Đại diện hợp pháp của ngân hàng
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
 (1) Nếu ngân hàng bảo lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh thì Bên mời thầu sẽ báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau:
“Theo đề nghị của____ [ghi tên Nhà thầu] (sau đây gọi là “Nhà thầu”) là nhà thầu trúng thầu gói thầu____ [ghi tên gói thầu] đã ký hợp đồng số__ [ghi số hợp đồng] ngày__ tháng___ năm___ (sau đây gọi là “Hợp đồng”).”
(2) Địa chỉ ngân hàng: ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.
(3) Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu quy định tại Hợp đồng/biên bản hoàn thiện hợp đồng.
 

Mẫu số 11
BẢO LÃNH TIỀN TẠM ỨNG (1)

____, ngày ____ tháng ____ năm ____

Kính gửi:___ [ghi tên Chủ đầu tư ] (sau đây gọi là “Chủ đầu tư ” )
[ghi tên hợp đồng, số hợp đồng]

Theo điều khoản về tạm ứng nêu trong điều kiện cụ thể của hợp đồng, ___ [ghi tên và địa chỉ của nhà thầu] (sau đây gọi là “Nhà thầu”) phải nộp cho Chủ đầu tư một bảo lãnh ngân hàng để bảo đảm nhà thầu sử dụng đúng mục đích khoản tiền tạm ứng ___ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng] cho việc thực hiện hợp đồng;
Chúng tôi,____ [ghi tên của ngân hàng] có trụ sở đăng ký tại ___ [ghi địa chỉ của ngân hàng(2)] (sau đây gọi là “Ngân hàng”), theo yêu cầu của Chủ đầu tư, đồng ý vô điều kiện, không hủy ngang và không yêu cầu nhà thầu phải xem xét trước, thanh toán cho Chủ đầu tư khi Chủ đầu tư có yêu cầu với một khoản tiền không vượt quá ___ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].
Ngoài ra, chúng tôi đồng ý rằng các thay đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh các điều kiện của hợp đồng hoặc của bất kỳ tài liệu nào liên quan tới hợp đồng được ký giữa Nhà thầu và Chủ đầu tư sẽ không làm thay đổi bất kỳ nghĩa vụ nào của chúng tôi theo bảo lãnh này.
Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày nhà thầu nhận được khoản tạm ứng theo hợp đồng cho đến ngày___ tháng___ năm___ (3).
                                                              Đại diện hợp pháp của ngân hàng
                                                             [ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Căn cứ điều kiện cụ thể của gói thầu mà quy định phù hợp.
(2) Địa chỉ ngân hàng: ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.
(3) Ngày hoàn thành việc cung cấp dịch vụ quy định trong hợp đồng. Trong trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng thì yêu cầu gia hạn thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tiền tạm ứng.
 
([1]) Căn cứ  quy mô, tính chất của gói thầu, nội dung hợp đồng theo mẫu này có thể sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
(2) Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
Documents of the Same Type "Circulars"
Code
Publtime
Summary
Code:PL1
Publtime:31/12/2024
Appendix 1_ Model of bid closure
The form of bid closure applied from 1/3/2025 is specified in Appendix 1 issued together with Circular 23/2024/TT-BKHDT
Code:2A
Publtime:31/12/2024
Appendix 2a_ Model of the opening record according to Circular 23/2024/TT-BKHDT
The form of bid opening record (for the bidding package applies a one-phase of a dossier-dossier), applicable from 1/3/2025 is specified in Appendix 2A issued together with Circular 23/2024/TT-BKHDT
Publtime:30/06/2022
Circular No. 12/2022/TT-BKHDT of the Ministry of Planning and Investment: Detailed regulations on making bidding documents for goods procurement for bidding packages under the scope of the Agreement for Agreement Trans -Pacific Ministry, Free Trade Agreement
Detailed provisions on bidding invitations for goods procurement for bidding packages within the scope of regulation of the comprehensive and progressive partnership of the Pacific, Free Trade Agreement between the Socialist Republic of the owner Vietnam and the European Union, the free trade agreement between Vietnam and the United Kingdom and the Northern Ireland
Publtime:24/01/2025
Circular 23/2024/TT-BKHDT
Specify detailed requirements for request documents, evaluation reports, appraisal reports, inspection reports, and reports on the status of bidding activities.
Code:9C
Publtime:17/11/2024
Form No. 9C_Document for prequalification for supply of goods and construction (pc) online
Dossier for prequalification for supply of goods and construction (PC) online (Issued together with Circular No. 22/2024/TT-BKHDT dated November 17, 2024 of the Minister of Planning and Investment)
Documents of the Same Issuing Authority "Ministry of Planning and Investment"
Code
Publtime
Summary
Code:PL1
Publtime:31/12/2024
Appendix 1_ Model of bid closure
The form of bid closure applied from 1/3/2025 is specified in Appendix 1 issued together with Circular 23/2024/TT-BKHDT
Code:2A
Publtime:31/12/2024
Appendix 2a_ Model of the opening record according to Circular 23/2024/TT-BKHDT
The form of bid opening record (for the bidding package applies a one-phase of a dossier-dossier), applicable from 1/3/2025 is specified in Appendix 2A issued together with Circular 23/2024/TT-BKHDT
Publtime:24/01/2025
Circular 23/2024/TT-BKHDT
Specify detailed requirements for request documents, evaluation reports, appraisal reports, inspection reports, and reports on the status of bidding activities.
Code:9C
Publtime:17/11/2024
Form No. 9C_Document for prequalification for supply of goods and construction (pc) online
Dossier for prequalification for supply of goods and construction (PC) online (Issued together with Circular No. 22/2024/TT-BKHDT dated November 17, 2024 of the Minister of Planning and Investment)
Code:9B
Publtime:17/11/2024
Form No. 9B Bidding documents for supply of goods and construction online in a one-phase, two-envelope method
Bidding documents for supply of goods and construction online in a one-phase, two-envelope method (Issued together with Circular No. 22/2024/TT-BKHDT dated November 17, 2024 of the Minister of Planning and Investment)

Utilities for you

Legal consultation with an expert or AI Tender Consulting

If you have any questions or are having difficulty interpreting this document in a real-world situation, feel free to ask the experts at DauThau.info or the AI Tender Consulting now!

Ask your question here!
You did not use the site, Click here to remain logged. Timeout: 60 second