Thông tin liên hệ
- 0904.634.288, 024.8888.4288
- [email protected]
- Facebook Fanpage: http://fb.com/dauthau.info
- Messenger: http://m.me/dauthau.info
BỘ XÂY DỰNG ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 03/2016/TT-BXD | Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2016 |
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG TRONG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Website của Chính phủ; - Công báo (02 bản); - Các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng; - Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp; - Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cổng Thông tin điện tử của Bộ Xây dựng; - Lưu: VT, Vụ PC, Cục HĐXD, Cục GĐ. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Lê Quang Hùng |
T.T | Loại công trình | Tiêu chí phân cấp | Cấp công trình | |||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | ||||
1.1.1 | Công trình giáo dục | |||||||
1.1.1.1. Nhà trẻ, trường mẫu giáo | Tổng số trẻ toàn trường | ≥ 100 | < 100 | |||||
1.1.1.2. Trường tiểu học | Tổng số học sinh toàn trường | ≥ 700 | < 700 | |||||
1.1.1.3. Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học | Tổng số học sinh toàn trường | ≥ 1.350 | < 1.350 | |||||
1.1.1.4. Trường đại học, trường cao đẳng; Trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ | Tổng số sinh viên toàn trường | > 8.000 | 5.000 ÷ 8.000 | < 5.000 | ||||
1.1.2 | Công trình y tế | |||||||
1.1.2.1. Bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa từ trung ương đến địa phương (Bệnh viện trung ương không thấp hơn cấp I) | Tổng số giường bệnh lưu trú | > 1.000 | 500 ÷ 1.000 | 250 ÷ < 500 | < 250 | |||
1.1.2.2. Trung tâm thí nghiệm an toàn sinh học (Cấp độ an toàn sinh học xác định theo quy định của ngành y tế) | Cấp độ an toàn sinh học (ATSH) | ATSH cấp độ 4 | ATSH cấp độ 3 | ATSH cấp độ 1 và cấp độ 2 | ||||
1.1.3 | Công trình thể thao | |||||||
1.1.3.1. Sân vận động, sân thi đấu các môn thể thao ngoài trời có khán đài (Sân vận động quốc gia, sân thi đấu quốc gia không nhỏ hơn cấp I) | Sức chứa của khán đài (nghìn chỗ) | > 40 | > 20 ÷ 40 | 5 ÷ 20 | < 5 | |||
1.1.3.2. Nhà thi đấu, tập luyện các môn thể thao có khán đài (Nhà thi đấu thể thao quốc gia không nhỏ hơn cấp I) | Sức chứa của khán đài (nghìn chỗ) | > 7,5 | 5 ÷ 7,5 | 2 ÷ < 5 | < 2 | |||
1.1.3.3. Sân gôn | Số lỗ | 36 | 18 | < 18 | ||||
1.1.3.4. Bể bơi, sân thể thao ngoài trời | Tầm quan trọng | Đạt chuẩn thi đấu thể thao cấp quốc gia | Hoạt động thể thao phong trào | |||||
1.1.4 | Công trình văn hóa | |||||||
1.1.4.1. Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường và các công trình văn hóa tập trung đông người khác (Trung tâm hội nghị quốc gia không nhỏ hơn cấp I) | Tổng sức chứa (nghìn người) | > 3 | > 1,2 ÷ 3 | > 0,3 ÷ 1,2 | ≤ 0,3 | |||
1.1.4.2. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày | Tầm quan trọng | Quốc gia | Tỉnh, Ngành | Các trường hợp còn lại | ||||
1.1.5 | Chợ | Số Điểm kinh doanh | > 400 | ≤ 400 | ||||
1.1.6 | Nhà ga | |||||||
Nhà ga hàng không (Nhà ga chính) | Lượt hành khách (triệu khách/năm) | ≥ 10 | < 10 | |||||
1.1.7 | Trụ sở cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị | |||||||
Trụ sở làm việc của Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước; Trụ sở làm việc của các Bộ, Ngành, Ủy ban nhân dân và cơ quan chuyên môn trực thuộc các cấp; Trụ sở tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội | Tầm quan trọng | Nhà Quốc hội, Phủ Chủ tịch, Trụ sở Chính phủ, Trụ sở Trung ương Đảng và các công trình đặc biệt quan trọng khác | Trụ sở làm việc của Tỉnh ủy; HĐND, UBND Tỉnh; Bộ, Tổng cục và cấp tương đương | Trụ sở làm việc của Huyện ủy; HĐND, UBND Huyện; Sở và cấp tương đương | Trụ sở làm việc của Đảng ủy, HĐND, UBND Xã và cấp tương đương | |||
T.T | Loại công trình công nghiệp | Tiêu chí phân cấp | Cấp công trình | |||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | ||||
1.2.1 | Sản xuất vật liệu xây dựng | |||||||
1.2.1.1. Công trình Mỏ khai thác nguyên liệu cho ngành vật liệu xây dựng (cát, đá, sét, và các nguyên liệu cho ngành vật liệu xây dựng khác) | TCS (triệu m3 sản phẩm/năm) | ≥ 3 | < 3 | |||||
1.2.1.2. Nhà máy sản xuất xi măng | TCS (triệu tấn xi măng/năm) | > 1 | 0,5 ÷ 1 | < 0,5 | ||||
1.2.1.3. Trạm nghiền xi măng | TCS (triệu tấn xi măng/năm) | > 1,5 | 0,5 ÷ 1,5 | < 0,5 | ||||
1.2.1.4. Nhà máy sản xuất sản phẩm, cấu kiện bê tông thông thường; nhà máy sản xuất gạch xi măng cốt liệu | TCS (nghìn m3 cấu kiện thành phẩm/năm) | > 150 | ≤ 150 | |||||
1.2.1.5. Nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông ly tâm, cấu kiện bê tông ứng lực trước | TCS (nghìn m3 cấu kiện thành phẩm/năm) | > 150 | 30 ÷ 150 | < 30 | ||||
1.2.1.6. Nhà máy sản xuất viên xây, cấu kiện bê tông khí AAC | TCS (nghìn m3 thành phẩm/năm) | > 200 | 100 ÷ 200 | < 100 | ||||
1.2.1.7. Nhà máy sản xuất gạch đất sét nung | TCS (triệu viên gạch/năm) | > 60 | 20 ÷ 60 | < 20 | ||||
1.2.1.8. Nhà máy sản xuất sản phẩm ốp, lát | TCS (triệu m2 sản phẩm/năm) | > 15 | 5 ÷ 15 | < 5 | ||||
1.2.1.9. Nhà máy sản xuất sản phẩm sứ vệ sinh | TCS (triệu sản phẩm/năm) | > 1 | 0,3 ÷ 1 | < 0,3 | ||||
1.2.1.10. Nhà máy sản xuất kính xây dựng | TCS (triệu m2 kính/năm) | > 20 | 5 ÷ 20 | < 5 | ||||
1.2.1.11. Nhà máy sản xuất sản phẩm từ kính (kính tôi, kính hộp, kính nhiều lớp...) | TCS (nghìn m2 kính/năm) | ≥ 200 | < 200 | |||||
1.2.2 | Luyện kim và cơ khí chế tạo | |||||||
1.2.2.1. Nhà máy luyện kim | ||||||||
a) Nhà máy luyện kim mầu | TSL (triệu tấn thành phẩm/năm) | > 0,5 | 0,1 ÷ 0,5 | < 0,1 | ||||
b) Nhà máy luyện, cán thép | TSL (triệu tấn thành phẩm/năm) | > 1 | 0,5 ÷ 1 | < 0,5 | ||||
1.2.2.2. Khu liên hợp luyện kim | Tầm quan trọng | Mọi quy mô | ||||||
1.2.2.3. Nhà máy chế tạo máy động lực và máy nông nghiệp | TSL (nghìn sản phẩm/năm) | > 5 | 2,5 ÷ 5 | < 2,5 | ||||
1.2.2.4. Nhà máy chế tạo máy công cụ và thiết bị công nghiệp | TSL (nghìn sản phẩm/năm) | > 1 | 0,5 ÷ 1 | < 0,5 | ||||
1.2.2.5. Nhà máy chế tạo thiết bị nâng hạ | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | > 200 | ≤ 200 | |||||
1.2.2.6. Nhà máy chế tạo máy xây dựng | ||||||||
a) Nhà máy sản xuất, lắp ráp máy ủi, máy đào, máy xúc | TSL (sản phẩm/năm) | > 250 | ≤ 250 | |||||
b) Nhà máy sản xuất, lắp ráp xe lu tĩnh và lu rung | TSL (sản phẩm/năm) | > 130 | ≤ 130 | |||||
c) Nhà máy sản xuất, lắp ráp cẩu tự hành | TSL (sản phẩm/năm) | > 40 | ≤ 40 | |||||
1.2.2.7. Nhà máy chế tạo thiết bị toàn bộ | TSL (nghìn tấn thiết bị/năm) | > 10 | 5 ÷ 10 | < 5 | ||||
1.2.2.8. Nhà máy sản xuất lắp ráp phương tiện giao thông | ||||||||
a) Nhà máy sản xuất lắp ráp ô tô | TSL (nghìn xe/năm) | > 10 | 5 ÷ 10 | < 5 | ||||
b) Nhà máy sản xuất lắp ráp xe máy | TSL (nghìn xe/năm) | > 500 | ≤ 500 | |||||
c) Nhà máy sản xuất lắp ráp đầu máy tàu hỏa | TSL (nghìn đầu máy/năm) | > 1 | 0,5 ÷ 1 | < 0,5 | ||||
1.2.3 | Khai thác mỏ và chế biến khoáng sản | |||||||
1.2.3.1. Mỏ than hầm lò | TSL (triệu tấn than/năm) | > 1 | 0,3 ÷ 1 | < 0,3 | ||||
1.2.3.2. Mỏ quặng hầm lò | TSL (triệu tấn quặng/năm) | > 3 | 1 ÷ 3 | < 1 | ||||
1.2.3.3. Mỏ than lộ thiên | TSL (triệu tấn than/năm) | ≥ 2 | < 2 | |||||
1.2.3.4. Mỏ quặng lộ thiên | TSL (triệu tấn quặng/năm) | ≥ 2 | < 2 | |||||
1.2.3.5. Nhà máy sàng tuyển than | TSL (triệu tấn/năm) | > 5 | 2 ÷ 5 | < 2 | ||||
1.2.3.6. Nhà máy tuyển/làm giàu quặng (bao gồm cả tuyển quặng bô xít) | TSL (triệu tấn/năm) | > 7 | 3 ÷ 7 | < 3 | ||||
1.2.3.7. Công trình sản xuất alumin | Tầm quan trọng | Cấp I với mọi quy mô | ||||||
1.2.4 | Dầu khí | |||||||
1.2.4.1. Công trình khai thác trên biển (giàn khai thác) | Tầm quan trọng | Cấp I với mọi quy mô | ||||||
1.2.4.2. Công trình lọc dầu | TCS (triệu tấn /năm) | ≥ 10 | < 10 | |||||
1.2.4.3. Công trình chế biến khí | TCS (triệu m3 khí/ngày) | ≥ 10 | < 10 | |||||
1.2.4.4. Công trình sản xuất nhiên liệu sinh học | TCS (nghìn tấn sản phẩm/năm) | > 500 | 200 ÷ 500 | < 200 | ||||
1.2.4.5. Kho xăng dầu | Tổng dung tích chứa (nghìn m3) | > 100 | 5 ÷ 100 | 0,21 ÷ < 5 | < 0,21 | |||
1.2.4.6. Kho chứa khí hóa lỏng, trạm chiết nạp khí hóa lỏng | Tổng dung tích chứa (nghìn m3) | > 100 | 5 ÷ 100 | < 5 | ||||
1.2.4.7. Cửa hàng/Trạm bán lẻ xăng, dầu, khí hóa lỏng | Tầm quan trọng | Cấp III với mọi quy mô | ||||||
1.2.5 | Năng lượng | |||||||
1.2.5.1. Công trình nhiệt điện | TCS (MW) | > 2.000 | 600 ÷ 2.000 | 50 ÷ < 600 | < 50 | |||
1.2.5.2. Công trình điện hạt nhân | Tầm quan trọng | Cấp đặc biệt với mọi quy mô | ||||||
1.2.5.3. Công trình thủy điện | TCS (MW) | > 1000 | > 50 ÷ 1000 | > 30 ÷ 50 | ≤ 30 | |||
1.2.5.4. Công trình điện gió | TCS (MW) | > 30 | 10 ÷ 30 | < 10 | ||||
1.2.5.5. Công trình điện mặt trời | TCS (MW) | > 30 | 10 ÷ 30 | < 10 | ||||
1.2.5.6. Công trình điện địa nhiệt | TCS (MW) | > 10 | 5 ÷ 10 | < 5 | ||||
1.2.5.7. Công trình điện thủy triều | TCS (MW) | > 50 | 30 ÷ 50 | < 30 | ||||
1.2.5.8. Công trình điện rác | TCS (MW) | > 70 | > 15 ÷ 70 | 5 ÷ 15 | < 5 | |||
1.2.5.9. Công trình điện sinh khối | TCS (MW) | > 30 | 10 ÷ 30 | < 10 | ||||
1.2.5.10. Công trình điện khí biogas | TCS (MW) | > 15 | 5 ÷ 15 | < 5 | ||||
1.2.5.11. Đường dây và trạm biến áp | Điện áp (kV) | ≥ 500 | 220 | 110 | 35 | < 35 | ||
1.2.6 | Hóa chất | |||||||
1.2.6.1. Công trình sản xuất sản phẩm phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật | ||||||||
a) Nhà máy sản xuất Urê, DAP, MPA, SA, NPK phức hợp | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | > 500 | 200 ÷ 500 | < 200 | ||||
b) Nhà máy sản xuất phân lân các loại (supe lân, lân nung chảy) | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | > 500 | 300 ÷ 500 | < 300 | ||||
c) Nhà máy sản xuất NPK hỗn hợp, phân vi sinh | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | ≥ 300 | < 300 | |||||
d) Nhà máy sản xuất hóa chất bảo vệ thực vật | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | > 15 | 10 ÷ 15 | < 10 | ||||
1.2.6.2. Công trình sản xuất sản phẩm hóa chất cơ bản, hóa dầu, hóa dược, hóa mỹ phẩm và hóa chất khác | ||||||||
a) Nhà máy sản xuất Amoniac, axit, xút, clo các loại | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | > 200 | 100 ÷ 200 | 40 ÷ < 100 | < 40 | |||
b) Nhà máy sản xuất sô đa | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | > 300 | 200 ÷ 300 | < 200 | ||||
c) Nhà máy sản xuất các muối vô cơ, ôxit vô cơ | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | ≥ 20 | < 20 | |||||
d) Nhà máy sản xuất các loại hóa chất vô cơ tinh và tinh khiết | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | > 20 | 10 ÷ 20 | < 10 | ||||
đ) Nhà máy sản xuất sản phẩm hóa dầu (PP, PE, PVC, PS, PET, SV, sợi, DOP, Polystyren, LAB, cao su tổng hợp và các sản phẩm khác) | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | > 500 | 200 ÷ 500 | < 200 | ||||
e) Nhà máy sản xuất sản phẩm hóa dược | Tầm quan trọng | Cấp I với mọi quy mô | ||||||
g) Nhà máy sản xuất hóa mỹ phẩm | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | > 5 | ≤ 5 | |||||
h) Nhà máy sản xuất hóa chất nguy hiểm, độc hại | Tầm quan trọng | Cấp I với mọi quy mô | ||||||
1.2.6.3. Công trình sản xuất sản phẩm nguồn điện hóa học | ||||||||
a) Nhà máy sản xuất pin | TSL (triệu viên/năm) | > 150 | 15 ÷ 150 | < 15 | ||||
b) Nhà máy sản xuất ắc quy | TSL (nghìn kWh/năm) | > 450 | 150 ÷ 450 | < 150 | ||||
c) Nhà máy sản xuất que hàn | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | ≥ 3 | < 3 | |||||
1.2.6.4. Nhà máy sản xuất khí công nghiệp | TSL (nghìn m3 khí/h) | ≥ 8,5 | < 8,5 | |||||
1.2.6.5. Công trình sản xuất sản phẩm cao su: | ||||||||
a) Nhà máy sản xuất săm lốp ô tô, máy kéo | TSL (triệu chiếc/năm) | > 1 | 0,5 ÷ 1 | < 0,5 | ||||
b) Nhà máy sản xuất săm lốp xe mô tô, xe đạp | TSL (triệu chiếc/năm) | > 5 | 1 ÷ 5 | < 1 | ||||
c) Nhà máy sản xuất băng tải | TSL (nghìn m2 sản phẩm/năm) | > 500 | 200 ÷ 500 | < 200 | ||||
d) Nhà máy sản xuất cao su kỹ thuật | TSL (triệu sản phẩm/năm) | > 1,5 | 0,5 ÷ 1,5 | < 0,5 | ||||
1.2.6.6. Nhà máy sản xuất sản phẩm tẩy rửa (kem giặt, bột giặt, nước gội đầu, nước cọ rửa, xà phòng ...) | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | > 15 | 5 ÷ 15 | < 5 | ||||
1.2.6.7. Nhà máy sản xuất sản phẩm sơn, mực in các loại | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | > 20 | 5 ÷ 20 | < 5 | ||||
1.2.6.8. Nhà máy sản xuất nguyên liệu nhựa alkyd, acrylic | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | > 20 | 5 ÷ 20 | < 5 | ||||
1.2.6.9. Nhà máy sản xuất sản phẩm nguyên liệu mỏ hóa chất (tuyển quặng Apatit) | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | > 600 | 350 ÷ 600 | < 350 | ||||
1.2.6.10. Công trình sản xuất, chứa vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ | ||||||||
a) Công trình sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ | Tầm quan trọng | Cấp đặc biệt với mọi quy mô | ||||||
b) Kho chứa vật liệu nổ công nghiệp | ||||||||
Kho hầm lò, kho ngầm | Tầm quan trọng | Cấp I với mọi quy mô | ||||||
Kho cố định nổi và nửa ngầm | Sức chứa (tấn) | > 10 | ≤ 10 | |||||
Kho lưu động | Tầm quan trọng | Cấp II với mọi quy mô | ||||||
c) Kho chứa tiền chất thuốc nổ | ||||||||
Kho hầm lò, kho ngầm | Tầm quan trọng | Cấp I với mọi quy mô | ||||||
Kho cố định nổi và nửa ngầm | Sức chứa (tấn) | > 50 | ≤ 50 | |||||
Kho lưu động | Tầm quan trọng | Cấp II với mọi quy mô | ||||||
1.2.7 | Công nghiệp nhẹ | |||||||
1.2.7.1. Công nghiệp thực phẩm | ||||||||
a) Nhà máy sữa | TSL (triệu lít/năm) | > 100 | 30 ÷ 100 | < 30 | ||||
b) Nhà máy sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn liền | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | > 25 | 5 ÷ 25 | < 5 | ||||
c) Nhà máy sản xuất dầu ăn, hương liệu | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | > 150 | 50 ÷ 150 | < 50 | ||||
d) Nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải khát | TSL (triệu lít/năm) | > 100 | 25 ÷ 100 | < 25 | ||||
1.2.7.2. Công nghiệp tiêu dùng | ||||||||
a) Nhà máy xơ sợi | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | > 75 | 30 ÷ 75 | < 30 | ||||
b) Nhà máy dệt | TSL (triệu m2 sản phẩm/năm) | > 25 | 5 ÷ 25 | < 5 | ||||
c) Nhà máy in, nhuộm (ngành dệt, may) | TSL (triệu m2 sản phẩm/năm) | > 35 | 10 ÷ 35 | < 10 | ||||
d) Nhà máy sản xuất các sản phẩm may | TSL (triệu sản phẩm/năm) | > 10 | 2 ÷ 10 | < 2 | ||||
đ) Nhà máy thuộc da và sản xuất các sản phẩm từ da | TSL (triệu sản phẩm/năm) | > 12 | 1 ÷ 12 | < 1 | ||||
e) Nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | > 15 | 2 ÷ 15 | < 2 | ||||
g) Nhà máy sản xuất đồ sành sứ, thủy tinh | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | > 25 | 3 ÷ 25 | < 3 | ||||
h) Nhà máy bột giấy và giấy | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | > 100 | 60 ÷ 100 | < 60 | ||||
i) Nhà máy sản xuất thuốc lá | TSL (triệu bao thuốc lá/năm) | > 200 | 50 ÷ 200 | < 50 | ||||
k) Nhà máy lắp ráp điện tử (ti vi, máy tính và sản phẩm tương đương), điện lạnh (Điều hòa, tủ lạnh và sản phẩm tương đương) | TSL (nghìn sản phẩm/năm) | > 300 | 100 ÷ 300 | < 100 | ||||
m) Nhà máy chế tạo linh kiện, phụ tùng thông tin và điện tử (mạch in điện tử, IC và sản phẩm tương đương) | TSL (triệu sản phẩm/năm) | > 400 | 300 ÷ 400 | < 300 | ||||
n) Nhà máy in tiền | Tầm quan trọng | Cấp đặc biệt với mọi quy mô | ||||||
1.2.7.3. Công nghiệp chế biến nông, thủy và hải sản | ||||||||
a) Nhà máy chế biến thủy, hải sản | TSL (tấn nguyên liệu/ngày) | > 300 | 100 ÷ 300 | < 100 | ||||
b) Nhà máy chế biến đồ hộp | TSL (tấn nguyên liệu/ngày) | ≥ 100 | < 100 | |||||
c) Nhà máy xay xát, lau bóng gạo | TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) | > 200 | 100 ÷ 200 | 1 ÷ < 100 | < 1 | |||
T.T | Loại công trình | Tiêu chí phân cấp | Cấp công trình | ||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | |||
1.3.1 | Cấp nước | ||||||
1.3.1.1. Nhà máy nước, công trình xử lý nước sạch (bao gồm cả công trình xử lý bùn cặn) | TCS (nghìn m3/ngày đêm) | ≥ 30 | 10 ÷ < 30 | < 10 | |||
1.3.1.2. Trạm bơm nước thô, nước sạch hoặc tăng áp (bao gồm cả bể chứa nước nếu có) | TCS (nghìn m3/ngày đêm) | ≥ 40 | 12 ÷ < 40 | < 12 | |||
1.3.2 | Thoát nước | ||||||
1.3.2.1. Hồ Điều hòa | Diện tích (ha) | ≥ 20 | 15 ÷ < 20 | 1 ÷ < 15 | < 1 | ||
1.3.2.2. Trạm bơm nước mưa (bao gồm cả bể chứa nước nếu có) | TCS (m3/s) | ≥ 25 | 10 ÷ < 25 | < 10 | |||
1.3.2.3. Công trình xử lý nước thải | TCS (nghìn m3/ngày đêm) | ≥ 20 | 10 ÷ < 20 | < 10 | |||
1.3.2.4. Trạm bơm nước thải (bao gồm cả bể chứa nước nếu có) | TCS (m3/h) | ≥ 1.200 | 700 ÷ < 1.200 | < 700 | |||
1.3.2.5. Công trình xử lý bùn | TCS (nghìn m3/ngày đêm) | ≥ 1.000 | 200 ÷ < 1.000 | < 200 | |||
1.3.3 | Xử lý chất thải rắn (CTR) | ||||||
1.3.3.1. Cơ sở xử lý CTR thông thường | |||||||
a) Trạm trung chuyển | TCS (tấn/ngày đêm) | ≥ 500 | 200 ÷ < 500 | 100 ÷ < 200 | < 100 | ||
b) Cơ sở xử lý CTR | TCS (tấn/ngày đêm) | ≥ 500 | 200 ÷ < 500 | 50 ÷ < 200 | < 50 | ||
1.3.3.2. Cơ sở xử lý CTR nguy hại | TCS (tấn/ngày đêm) | > 100 | 20 ÷ 100 | < 20 | |||
1.3.4 | Hệ thống chiếu sáng công cộng | Cấp công trình chiếu sáng công cộng được lấy theo cấp của công trình được chiếu sáng và không lớn hơn cấp II. | |||||
1.3.5 | Công viên cây xanh | Diện tích (ha) | > 20 | 10 ÷ 20 | 5 ÷ < 10 | < 5 | |
1.3.6 | Nghĩa trang | Diện tích (ha) | > 60 | 30 ÷ 60 | 10 ÷ < 30 | < 10 | |
Tầm quan trọng | Nghĩa trang Quốc gia: cấp I với mọi quy mô. | ||||||
1.3.7 | Nhà tang lễ | Tầm quan trọng | Nhà tang lễ Quốc gia: cấp I, các trường hợp khác: cấp II. | ||||
1.3.8 | Cơ sở hỏa táng | Tầm quan trọng | Cấp II với mọi quy mô. | ||||
1.3.9 | Nhà để xe ô tô; sân bãi để xe, máy móc, thiết bị | ||||||
1.3.9.1. Nhà để xe ô tô ngầm* | Số chỗ để xe ô tô | ≥ 500 | 300 ÷ < 500 | < 300 | |||
1.3.9.2 Nhà để xe ô tô nổi* | ≥ 1.000 | 500 ÷ <1.000 | 100 ÷ < 500 | < 100 | |||
1.3.9.3 Sân bãi để xe, máy móc, thiết bị (không có mái che) | Tổng diện tích (ha) | > 2,5 | ≤ 2,5 |
T.T | Loại công trình | Tiêu chí phân cấp | Cấp công trình | |||||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | ||||||
1.4.1 | Đường bộ | |||||||||
1.4.1.1. Đường ô tô cao tốc | Tốc độ thiết kế (km/h) | > 100 | > 80 ÷ 100 | 60 ÷ 80 | ||||||
1.4.1.2. Đường ô tô | Lưu lượng (nghìn xe quy đổi /ngày đêm) hoặc | > 30 hoặc | 10 ÷ 30 hoặc | 3 ÷< 10 hoặc | 0,3 ÷ < 3 hoặc | < 0,3 hoặc | ||||
Tốc độ thiết kế (km/h) | > 100 | > 80 ÷ 100 | 60 ÷ 80 | 40 ÷ < 60 | < 40 | |||||
1.4.1.3. Đường trong đô thị: | ||||||||||
a) Đường cao tốc đô thị; đường trục chính đô thị; đường trục đô thị | Tốc độ thiết kế (km/h) | ≥ 80 | 60 ÷ < 80 | |||||||
b) Đường liên khu vực | Tốc độ thiết kế (km/h) | 60 | ||||||||
c) Đường chính khu vực; đường khu vực | Tốc độ thiết kế (km/h) | 60 | 40 ÷ 50 | |||||||
d) Đường phân khu vực; đường vào nhóm nhà ở, vào nhà; đường nội bộ trong một công trình | Tốc độ thiết kế (km/h) | 40 | 20 ÷ 30 | |||||||
đ) Đường xe đạp; đường đi bộ | Quy mô | Mọi quy mô | ||||||||
1.4.1.4. Nút giao thông | ||||||||||
a) Nút giao thông đồng mức | Tốc độ thiết kế (km/h) | > 100 | > 80 ÷ 100 | 60 ÷ 80 | < 60 | |||||
b) Nút giao thông khác mức | Lưu lượng xe thiết kế quy đổi (nghìn xe/ngày đêm) | ≥ 30 | 10 ÷ < 30 | 3 ÷ < 10 | < 3 | |||||
1.4.1.5. Đường nông thôn | Quy mô | Mọi quy mô | ||||||||
1.4.2 | Đường sắt | |||||||||
1.4.2.1. Đường sắt cao tốc, đường sắt tốc độ cao, đường sắt đô thị (Đường sắt trên cao; đường tàu điện ngầm/Metro) | Tầm quan trọng | Cấp đặc biệt với mọi quy mô | ||||||||
1.4.2.2. Đường sắt quốc gia, khổ đường 1435 mm | Tốc độ thiết kế (km/h) | 120 ÷ 150 | 70 ÷ < 120 | < 70 | ||||||
1.4.2.3. Đường sắt quốc gia, khổ đường 1000 mm; đường lồng, khổ đường (1435-1000) mm | 100 ÷ 120 | 60 ÷ < 100 | < 60 | |||||||
1.4.2.4. Đường sắt chuyên dụng, đường sắt địa phương | Tốc độ thiết kế (km/h) | ≥ 70 | < 70 | |||||||
1.4.3 | Cầu | |||||||||
1.4.3.1. Cầu phao | Lưu lượng quy đổi (xe /ngày đêm) | > 3.000 | 1.000 ÷ 3.000 | 700 ÷ < 1.000 | 500 ÷ < 700 | |||||
1.4.4 | Hầm | |||||||||
Hầm tàu điện ngầm (Metro) | Tầm quan trọng | Cấp đặc biệt với mọi quy mô. | ||||||||
1.4.5 | Đường thủy nội địa | |||||||||
1.4.5.1. Công trình sửa chữa, đóng mới phương tiện thủy nội địa (bến, ụ, triền, đà...) | Tải trọng của tàu (DWT) | > 30.000 | 10.000 ÷ 30.000 | 5.000 ÷ < 10.000 | < 5.000 | |||||
1.4.5.2. Cảng, bến thủy nội địa: | ||||||||||
a) Cảng, bến hàng hóa | Tải trọng của tàu (DWT) | > 5.000 | 3.000 ÷ 5.000 | 1.500 ÷ < 3.000 | 750 ÷ < 1.500 | < 750 | ||||
b) Cảng, bến hành khách | Cỡ phương tiện lớn nhất (ghế) | > 500 | 300 ÷ 500 | 100 ÷ < 300 | 50 ÷ < 100 | < 50 | ||||
1.4.5.3. Bến phà | Lưu lượng (xe quy đổi /ngày đêm) | > 1.500 | 700 ÷ 1.500 | 400 ÷ < 700 | 200 ÷ < 400 | < 200 | ||||
1.4.5.4. Âu tầu | Tải trong của tàu (DWT) | > 3.000 | 1.500 ÷ 3.000 | 750 ÷ < 1.500 | 200 ÷ < 750 | < 200 | ||||
1.4.5.5. Đường thủy có bề rộng (B) và độ sâu (H) nước chạy tàu: | ||||||||||
a) Trên sông, hồ, vịnh và đường ra đảo | Bề rộng B (m) và độ sâu H (m) nước chạy tàu | B > 120 H> 5 | B = 90 ÷ < 120 H = 4 ÷ 5 | B = 70 ÷ < 90 H = 3 ÷ < 4 | B = 50 ÷ < 70 H = 2 ÷ < 3 | B < 50 H < 2 | ||||
b) Trên kênh đào | Bề rộng B (m) và độ sâu H (m) nước chạy tàu | B > 70 H> 5 | B = 50 ÷ < 70 H = 4 ÷ 5 | B = 40 ÷ < 50 H = 3 ÷ < 4 | B = 30 ÷ < 40 H = 2 ÷ < 3 | B < 30 H < 2 | ||||
1.4.6 | Hàng hải | |||||||||
1.4.6.1. Công trình bến cảng biển; khu vực neo đậu chuyển tải, tránh trú bão | Tải trọng của tàu (DWT) | > 70.000 | 30.000 ÷ 70.000 | 10.000 ÷ < 30.000 | 5.000 ÷ < 10.000 | < 5.000 | ||||
1.4.6.2. Công trình đóng mới, sửa chữa tàu biển, ụ tàu biển, âu tàu biển và các công trình nâng hạ tàu biển khác (triền, đà, sàn nâng...) | Tải trọng của tàu (DWT) | > 70.000 | 30.000 ÷ 70.000 | 10.000 ÷ < 30.000 | 5.000 ÷ < 10.000 | < 5.000 | ||||
1.4.6.3. Luồng hàng hải (một làn chạy tàu): | ||||||||||
a) Luồng tàu ở cửa biển, cửa vịnh hở, trên biển; b) Luồng trong sông, trong vịnh kín, đầm phá, kênh đào cho tàu biển. | Bề rộng luồng B (m) và Chiều sâu chạy tàu Hct(m) | B > 190 và Hct ≥ 16 | 140 < B ≤ 190 và 14 ≤ Hct < 16 | 80 < B ≤ 140 và 8 ≤ Hct < 14 | 50 < B ≤ 80 và 5 ≤ Hct < 8 | B ≤ 50 và Hct < 5 | ||||
1.4.6.4. Các công trình hàng hải khác: | ||||||||||
a) Hệ thống phao báo hiệu hàng hải trên sông, trên biển (Hmn (m) - Độ sâu lớn nhất của khu nước tại vị trí thả phao) | Đường kính phao D (m) hoặc Chiều dài dây xích Ldx (m) | D > 5 hoặc Ldx ≥ 3Hmn | 3,5 < D ≤ 5 hoặc 2,5Hmn ≤ Ldx < 3Hmn | 2,5 < D ≤ 3,5 hoặc 2Hmn ≤ Ldx < 2,5Hmn | 2 < D ≤ 2,5 hoặc 1,5Hmn ≤ Ldx < 2Hmn | D ≤ 2 hoặc Ldx < 1,5Hmn | ||||
b) Đèn biển | Tầm hiệu lực hiệu dụng R (hải lý) | R ≥ 10 | 8 ≤ R < 10 | 6 ≤ R< 8 | 4 ≤ R< 6 | R < 4 | ||||
c) Đăng tiêu | Tầm hiệu lực hiệu dụng R (hải lý) | R ≥ 6 | 4 ≤ R < 6 | 2,5 ≤ R < 4 | 1 ≤ R < 2,5 | R < 1 | ||||
1.4.7 | Hàng không | |||||||||
1.4.7.1. Khu bay | Cấp sân bay theo quy định của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) | Sân bay cấp từ 4E trở lên | Sân bay cấp thấp hơn 4E | |||||||
1.4.7.2. Các công trình bảo đảm hoạt động bay (không bao gồm Mục 1.4.7.1 và Mục 1.4.7.3) | Tầm quan trọng | Cảng hàng không quốc tế | Cảng hàng không, sân bay nội địa | |||||||
1.4.7.3. Hăng ga máy bay | Tầm quan trọng | Cấp I với mọi quy mô. | ||||||||
T.T | Loại công trình | Tiêu chí phân cấp | Cấp công trình | ||||
Đặc biệt | Cấp l | Cấp II | Cấp III | Cấp IV | |||
1.5.1 | Công trình thủy lợi | ||||||
1.5.1.1. Công trình cấp nước (cho diện tích được tưới) hoặc tiêu thoát (cho diện tích tự nhiên khu tiêu) | Diện tích (nghìn ha) | > 50 | > 10 ÷ 50 | > 2 ÷ 10 | ≤ 2 | ||
1.5.1.2. Hồ chứa nước ứng với mực nước dâng bình thường | Dung tích (triệu m3) | > 1.000 | > 200 ÷ 1.000 | > 20 ÷ 200 | > 3 ÷ 20 | < 3 | |
1.5.1.3. Công trình cấp nguồn nước chưa xử lý cho các ngành sử dụng nước khác | Lưu lượng (m3/s) | > 20 | > 10 ÷ 20 | > 2 ÷ 10 | ≤ 2 | ||
1.5.2 | Công trình đê Điều: xác định cấp theo Quyết định phân cấp của Bộ NN&PTNT được Chính phủ ủy quyền theo Khoản 2, Điều 2 Nghị định 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Đê Điều. |
T.T | Loại kết cấu | Tiêu chí phân cấp | Cấp công trình | |||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | ||||
2.1 | 2.1.1. Nhà, Kết cấu dạng nhà; Nhà ở biệt thự không thấp hơn cấp III. 2.1.2. Công trình nhiều tầng có sàn (không gồm kết cấu Mục 2.2). 2.1.3. Kết cấu nhịp lớn dạng khung (không gồm kết cấu Mục 2.3 và 2.5) Ví dụ: cổng chào, nhà cầu, cầu băng tải, khung treo biển báo giao thông, kết cấu tại các trạm thu phí trên các tuyến giao thông và các kết cấu nhịp lớn tương tự khác. | a) Chiều cao (m) | > 200 | > 75 ÷ 200 | > 28 ÷ 75 | > 6 ÷ 28 | ≤ 6 | |
b) Số tầng cao | > 50 | > 20 ÷ 50 | 8 ÷ 20 | 2 ÷ 7 | 1 | |||
c) Tổng diện tích sàn (nghìn m2) | > 20 | > 10 ÷ 20 | 1 ÷ 10 | < 1 | ||||
d) Nhịp kết cấu lớn nhất (m) | > 200 | 100 ÷ 200 | 50 ÷ < 100 | 15 ÷ < 50 | < 15 | |||
đ) Độ sâu ngầm (m) | > 18 | 6 ÷ 18 | < 6 | |||||
e) Số tầng ngầm | ≥ 5 | 2 ÷ 4 | 1 | |||||
2.2 | 2.2.1. Kết cấu dạng cột, trụ, tháp trong các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông | Chiều cao của kết cấu (m) | > 200 | > 75 ÷ 200 | > 28 ÷ 75 | >6 ÷ 28 | ≤ 6 | |
2.2.2. Kết cấu dạng cột, trụ, tháp trong công trình Hạ tầng kỹ thuật Ví dụ: Cột ăng ten, tháp thu phát sóng truyền thanh/truyền hình; cột BTS; cột đèn, cột điện trong hệ thống chiếu sáng... | Chiều cao của kết cấu (m) | ≥ 300 | 150 ÷ < 300 | 75 ÷ < 150 | > 45 ÷ < 75 | ≤ 45 | ||
2.3 | Tuyến cáp treo vận chuyển người | a) Chiều cao trụ đỡ (m) hoặc Độ cao so với mặt đất, mặt nước (m) | > 200 | > 75 ÷ 200 | > 28 ÷ 75 | > 6 ÷ 28 | ≤ 6 | |
b) Khoảng cách lớn nhất (m) giữa hai trụ cáp | ≥ 1.000 | 500 ÷ < 1.000 | 200 ÷ < 500 | 50 ÷ < 200 | < 50 | |||
2.4 | Kết cấu dạng bể chứa, si lô (Bể bơi, bể/giếng chứa các chất lỏng, chất khí, vật liệu rời; các bể kỹ thuật đặt thiết máy móc/thiết bị; Si lô; Tháp nước và các kết cấu chứa tương tự khác). Đối với kết cấu chứa các chất độc hại (nguy hiểm tới sức khỏe con người, động vật, ảnh hưởng đến sự sống của thực vật): sau khi xác định cấp công trình theo Bảng này thì tăng lên một cấp, nhưng không thấp hơn cấp II và không có cấp đặc biệt. | a) Dung tích chứa (nghìn m3) | > 15 | 5 ÷ 15 | 1 ÷ < 5 | < 1 | ||
b) Chiều cao kết cấu chứa (m) | ≥ 75 | > 28 ÷ < 75 | 6 ÷ 28 | < 6 | ||||
c) Độ sâu ngầm (m) | > 18 | > 6 ÷ 18 | > 3 ÷ 6 | ≤ 3 | ||||
2.5 | Cầu (trong công trình giao thông) | |||||||
2.5.1. Cầu đường bộ: xét theo các tiêu chí (a, b); 2.5.2. Cầu đường sắt: xét theo các tiêu chí (b,c) Cầu sử dụng công nghệ thi công mới (công nghệ thi công kết cấu chính của cầu, lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam) sau khi xác định cấp theo Bảng này thì tăng thêm một cấp. | a) Nhịp kết cấu lớn nhất (m) | > 150 | > 100 ÷ 150 | > 42 ÷ 100 | > 25 ÷ 42 | ≤ 25 | ||
b) Chiều cao trụ cầu (m) | > 50 | 30 ÷ 50 | 15 ÷ < 30 | 6 ÷ < 15 | < 6 | |||
c) Nhịp kết cấu lớn nhất (m) | > 100 | 50 ÷ 100 | 25 ÷ < 50 | < 25 | ||||
2.5.3. Cầu vượt dành cho người đi bộ, xe đạp; Cầu treo dân sinh (dành cho người đi bộ, gia súc, xe đạp, xe mô tô/gắn máy và xe thô sơ khác; cầu dây võng, một nhịp, nằm trên đường giao thông nông thôn và khổ cầu không lớn hơn 3,5 m) | a) Nhịp kết cấu lớn nhất (m) | > 50 | 25 ÷ 50 | < 25 | ||||
b) Chiều cao trụ cầu hoặc Độ cao tính từ đáy kết cấu dầm cầu tới mặt đất/nước bên dưới (m) | > 30 | 15 ÷ 30 | < 15 | |||||
2.6 | Hầm (hầm giao thông đường bộ, đường sắt; hầm thủy lợi, hầm thủy điện...) Không bao gồm các loại hầm sau: hầm tàu điện ngầm; hầm dạng tuy nen kỹ thuật trong các nhà máy (Mục 2.10.4.b) và hầm mỏ khai thác tài nguyên, khoáng sản | a) Tổng chiều dài hầm (m) | > 1.500 | 500 ÷ 1.500 | 100÷ < 500 | < 100 | ||
b) Diện tích mặt cắt ngang theo kích thước thông thủy của hầm (m2) | ≥ 100 | 30 ÷ < 100 | < 30 | |||||
c) Kết cấu vỏ hầm | Có kết cấu vỏ hầm | Không có kết cấu vỏ hầm | ||||||
2.7 | Tường chắn Tường chắn sử dụng cho trong công trình chỉnh trị thuộc Mục 2.11 và 2.12 thì xét thêm các tiêu chí của kết cấu thuộc các Mục này. | |||||||
a) Nền là đá | Chiều cao tường (m) | > 25 ÷ 40 | > 15 ÷ 25 | > 8 ÷ 15 | ≤ 8 | |||
b) Nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng | > 12 ÷ 20 | > 5 ÷ 12 | ≤ 5 | |||||
c) Nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo | > 10 ÷ 15 | > 4 ÷ 10 | ≤ 4 | |||||
2.8 | Đập và các công trình thủy lợi, thủy điện chịu áp khác | |||||||
2.8.1. Đập đất, đập đất - đá các loại | ||||||||
a) Nền là đá | Chiều cao đập (m) | > 100 | > 70 ÷ 100 | > 25 ÷ 70 | > 10 ÷ 25 | ≤ 10 | ||
b) Nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng | > 35 ÷ 75 | > 15 ÷ 35 | > 8 ÷ 15 | ≤ 8 | ||||
c) Nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo | > 15 ÷ 25 | > 5 ÷ 15 | ≤ 5 | |||||
2.8.2. Đập bê tông, bê tông cốt thép các loại và các công trình thủy lợi, thủy điện chịu áp khác | ||||||||
a) Nền là đá | Chiều cao đập (m) | > 100 | > 60 ÷ 100 | > 25 ÷ 60 | > 10 ÷ 25 | ≤ 10 | ||
b) Nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng | > 25 ÷ 50 | > 10 ÷ 25 | > 5 ÷ 10 | ≤ 5 | ||||
c) Nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo | > 10 ÷ 20 | > 5 ÷ 10 | ≤ 5 | |||||
2.9 | Kết cấu gia cố bề mặt mái dốc (xây ốp gạch/đá, đổ bê tông hay các giải pháp khác trừ kết cấu tường chắn đất Mục 2.7) | Chiều cao tính từ chân tới đỉnh mái dốc (m) | > 30 | ≤ 30 | ||||
2.10 | Tuyến ống/cống Đối với các tuyến ống/cống có tổng chiều dài tuyến ≤ 1000 m: sau khi xác định cấp công trình theo Bảng này thì hạ xuống một cấp | |||||||
2.10.1. Tuyến ống cấp nước (nước thô hoặc nước sạch) | Đường kính trong của ống (mm) | ≥ 800 | 400 ÷ < 800 | 150 ÷ < 400 | < 150 | |||
2.10.2. Tuyến cống thoát nước mưa, cống chung | ≥ 2.000 | 1.500 ÷ <2.000 | 600 ÷ < 1.500 | < 600 | ||||
2.10.3. Tuyến cống thoát nước thải | ≥ 1.000 | 600 ÷ < 1.000 | 200 ÷ < 600 | < 200 | ||||
2.10.4. Cống cáp, hào, tuy nen (trong công trình thông tin, truyền thông, hầm dạng tuy nen kỹ thuật trong các nhà máy) | ||||||||
a) Hào kỹ thuật, cống cáp | Bề rộng thông thủy (m) | > 0,7 | ≤ 0,7 | |||||
b) Tuy nen kỹ thuật (Hầm dạng tuy nen kỹ thuật trong các nhà máy không lớn hơn cấp I) | Bề rộng thông thủy (m) | > 7 | > 3 ÷ 7 | ≤ 3 | ||||
2.10.5. Tuyến ống dẫn dầu, dẫn khí đốt | a) Đường kính trong của ống (mm) | ≥ 200 | < 200 | |||||
b) Vị trí xây dựng | Dưới biển | Dưới sông | Trên đất liền | |||||
2.11 | Cảng biển | |||||||
2.11.1. Công trình ven biển: Bến cảng biển; khu vực neo đậu chuyển tải, tránh trú bão; cầu cảng biển. | a) Chiều cao bến (m) hoặc Độ sâu mực nước (m) | > 20 | > 15 ÷ 20 | > 10 ÷ 15 | > 5 ÷ 10 | ≤ 5 | ||
b) Diện tích mặt bến cảng (nghìn m2) | ≥ 20 | 10 ÷ < 20 | 1 ÷ 10 | < 1 | ||||
2.11.2. Các kết cấu chỉnh trị cửa biển, ven biển (đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ...) 2.11.3. Bến phà, cảng và cầu cảng ngoài đảo, bến cảng chuyên dụng, công trình trên biển (bến phao, đê thủy khí, bến cảng nổi đa năng...) | Chiều cao lớn nhất của công trình (m) hoặc Độ sâu mực nước (m) | > 16 | > 12 ÷ 16 | > 8 ÷ 12 | > 5 ÷ 8 | ≤ 5 | ||
2.12 | Cảng đường thủy nội địa | |||||||
2.12.1. Cảng, Bến hàng hóa, Bến hành khách, Cầu cảng đường thủy nội địa; 2.12.2. Các kết cấu chỉnh trị trong sông | a) Chiều cao bến (m) hoặc Độ sâu mực nước (m) | > 8 | > 5 ÷ 8 | > 3 ÷ 5 | ≤ 3 | |||
b) Diện tích mặt bến (nghìn m2) | ≥ 10 | 5 ÷ < 10 | 1 ÷ < 5 | < 1 | ||||
2.13 | Âu tàu | Độ sâu mực nước (m) | > 20 | > 15 ÷ 20 | > 10 ÷ 15 | > 5 ÷ 10 | ≤ 5 | |
2.14 | Kết cấu quy mô nhỏ, lẻ khác | |||||||
2.14.1. Hàng rào, tường rào; Lan can can bảo vệ và kết cấu tương tự khác | Chiều cao (m) | > 6 | ≤ 6 | |||||
2.14.2. Khối xây gạch/đá/bê tông hay tấm bê tông để làm các kết cấu nhỏ lẻ như bồn hoa, bia, mộ, mốc quan trắc (trên đất liền)... và các kết cấu có quy mô nhỏ, lẻ khác: cấp IV. | ||||||||
Bạn đang cần tư vấn về văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực đấu thầu? Sử dụng dịch vụ tư vấn đấu thầu của Hệ sinh thái đấu thầu (HSTĐT) để nhận được hỗ trợ tốt nhất.
Gửi yêu cầu tư vấnNếu Bạn chưa có tài khoản thành viên, hãy đăng ký.Bạn có thể sử dụng tài khoản ở DauThau.info để đăng nhập trên DauThau.Net và ngược lại!
Việc này chỉ mất 5 phút và hoàn toàn miễn phí! Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info và DauThau.Net
"Chính cách chúng ta cảm thấy về bản thân tạo ra phần thưởng lớn nhất trong mọi hoạt động. Không phải thứ ta nhận được khiến ta đáng giá, chính con người mà ta trở thành trong quá trình hành động mang lại giá trị cho cuộc sống của ta. "
Jim Rohn
Sự kiện trong nước: Nhà văn Vũ Trọng Phụng sinh năm 1912, quê Hưng...