Thông tin liên hệ
- 0904.634.288, 024.8888.4288
- [email protected]
- Facebook Fanpage: http://fb.com/dauthau.info
- Messenger: http://m.me/dauthau.info
Thông tư 11/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Cơ quan ban hành | Bộ Xây dựng | Số hiệu văn bản | 11/2021/TT-BXD |
Thể loại | Thông tư | Người ký | Bùi Hồng Minh |
Lĩnh vực | Đấu thầu | Ngày ban hành | 31/08/2021 |
Ngày bắt đầu hiệu lực | 15/10/2021 |
BỘ XÂY DỰNG -------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 11/2021/TT-BXD | Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2021 |
THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG XÁC ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
_______________
Nơi nhận: - Thủ tướng, các PTT Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương Đảng và các ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước; - Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Công báo; Website Chính phủ; Website Bộ Xây dựng; - Lưu: VT; Cục KTXD. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Bùi Hồng Minh |
Phụ lục I | Phương pháp xác định sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư |
Phụ lục II | Phương pháp xác định dự toán xây dựng công trình |
Phụ lục III | Phương pháp xác định chi phí xây dựng |
Phụ lục IV | Phương pháp xác định giá xây dựng công trình |
Phụ lục V | Phương pháp xác định dự toán chi phí khảo sát xây dựng |
Phụ lục VI | Phương pháp xác định dự toán chi phí tư vấn |
Phụ lục VII | - Phương pháp quy đổi vốn đầu tư xây dựng công trình - Mẫu báo cáo kết quả quy đổi vốn đầu tư xây dựng |
Phụ lục VIII | - Mẫu công bố giá vật liệu xây dựng - Mẫu công bố đơn giá nhân công xây dựng - Mẫu công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng |
Phụ lục IX | Danh mục hồ sơ xin ý kiến chỉ số giá xây dựng |
Phụ lục X | - Mẫu báo cáo kết quả thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng; - Mẫu thông báo ý kiến thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng; - Mẫu báo cáo kết quả thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng làm cơ sở phê duyệt tổng mức đầu tư; - Mẫu báo cáo kết quả thẩm tra dự toán xây dựng công trình; - Mẫu thông báo ý kiến thẩm định dự toán xây dựng công trình của cơ quan chuyên môn về xây dựng; - Mẫu báo cáo kết quả thẩm định dự toán xây dựng công trình làm cơ sở phê duyệt dự toán. |
(Kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
I. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SƠ BỘ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Căn cứ thông tin từ phương án thiết kế sơ bộ của dự án về quy mô, công suất hoặc năng lực phục vụ, sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng được ước tính theo công thức sau:
VSB = GSBBT, TĐC + GSBXD + GSBTB + GSBQLDA + GSBTV + GSBK + GSBDP (1.1)
Trong đó:
- VSB: sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng;
- GSBBT, TĐC: chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
- GSBXD: chi phí xây dựng;
- GSBTB: chi phí thiết bị;
- GSBQLDA: chi phí quản lý dự án;
- GSBTV: chi phí tư vấn đầu tư xây dựng;
- GSBK: chi phí khác;
- GSBDP: chi phí dự phòng.
1.1. Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Căn cứ dự kiến về địa điểm, diện tích cần sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng, chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được ước tính theo diện tích cần sử dụng, khối lượng phải bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án và các chế độ chính sách về bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất tại địa điểm dự kiến có dự án và các chế độ chính sách của Nhà nước có liên quan.
1.2. Chi phí xây dựng
1.2.1. Đối với thiết kế sơ bộ của dự án thể hiện được quy mô, công suất hoặc năng lực phục vụ của công trình thuộc dự án thì chi phí xây dựng của dự án được ước tính như sau:
Chi phí xây dựng của dự án (GSBXD) bằng tổng chi phí xây dựng của các công trình thuộc dự án.
Chi phí xây dựng của công trình (GSBXDCT) được ước tính theo công thức sau:
GSBXDCT = P x SXD x kĐCXD + CCT-SXD (1.2)
Trong đó:
- P: quy mô, công suất hoặc năng lực phục vụ của công trình thuộc dự án;
- SXD: suất chi phí xây dựng theo công trình tính cho một đơn vị công suất hoặc năng lực phục vụ do Bộ Xây dựng công bố, trường hợp chưa có suất vốn đầu tư xây dựng được công bố hoặc suất vốn đầu tư xây dựng công bố không phù hợp thì tham khảo dữ liệu suất chi phí xây dựng từ các dự án, công trình tương tự.
- kĐCXD: hệ số điều chỉnh suất chi phí xây dựng. Căn cứ vào thời điểm xây dựng, địa điểm xây dựng công trình, tiêu chuẩn kỹ thuật, công năng sử dụng, điều kiện xây dựng và các yếu tố khác có liên quan; hoặc sử dụng kinh nghiệm chuyên gia; hoặc chỉ số giá xây dựng để xác định hệ số.
- CCT-SXD: các khoản mục chi phí thuộc chi phí xây dựng công trình chưa được tính trong suất chi phí xây dựng công trình.
1.2.2. Đối với thiết kế sơ bộ của dự án có thể xác định được khối lượng nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận công trình thì chi phí xây dựng của dự án được xác định từ khối lượng nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận công trình tính theo thiết kế sơ bộ, giá xây dựng tổng hợp tương ứng và các yêu cầu cần thiết khác của dự án, cụ thể như sau:
a) Khối lượng nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận công trình được đo bóc từ hồ sơ thiết kế sơ bộ, phương án công nghệ, thuyết minh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, thuyết minh thiết kế sơ bộ, tiêu chuẩn áp dụng và các yêu cầu thực tế của dự án.
b) Giá xây dựng tổng hợp của nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận công trình xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục IV Thông tư này và giá thị trường.
1.2.3. Đối với thiết kế sơ bộ của dự án chỉ thể hiện ý tưởng ban đầu về thiết kế xây dựng công trình, thông tin sơ bộ về quy mô, công suất; hoặc năng lực phục vụ theo phương án thiết kế sơ bộ của dự án thì chi phí xây dựng của dự án được dự tính từ dữ liệu chi phí xây dựng công trình thuộc dự án tương tự về loại, quy mô, tính chất đã thực hiện.
Các dự án tương tự là những dự án có cùng quy mô, tính chất dự án; các công trình xây dựng tương tự là các công trình có loại, cấp công trình, công suất của dây chuyền công nghệ (đối với công trình sản xuất) tương tự nhau. Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn có trách nhiệm phân tích, đánh giá mức độ tương đồng của dự án.
1.3. Chi phí thiết bị
1.3.1. Đối với thiết kế sơ bộ thể hiện được quy mô, công suất hoặc năng lực phục vụ của công trình thuộc dự án thì chi phí thiết bị của dự án được ước tính như sau:
Chi phí thiết bị của dự án (GSBTB) bằng tổng chi phí thiết bị của các công trình thuộc dự án. Chi phí thiết bị của công trình (GSBTBCT) được ước tính theo công thức sau:
GSBTBCT = P x STB x kĐCTB + CCT-STB (1.3)
Trong đó:
- STB: suất chi phí thiết bị công trình, thiết bị công nghệ tính cho một đơn vị công suất, năng lực phục vụ của công trình do Bộ Xây dựng công bố. Trường hợp chưa có suất chi phí thiết bị được công bố hoặc suất chi phí công bố chưa phù hợp thì tham khảo suất chi phí từ các dự án, công trình tương tự.
- kĐCTB: hệ số điều chỉnh suất chi phí thiết bị của công trình. Căn cứ vào thời điểm đầu tư, mức độ đầu tư, loại, cấp công trình, năng lực phục vụ của công trình và các yếu tố khác có liên quan hoặc sử dụng kinh nghiệm chuyên gia hoặc chỉ số giá để xác định hệ số điều chỉnh.
- CCT-STB: các khoản mục chi phí thuộc chi phí thiết bị công trình chưa được tính trong suất chi phí thiết bị công trình.
1.3.2. Đối với thiết kế sơ bộ của dự án có thể xác định được khối lượng, số lượng thiết bị thì chi phí thiết bị của dự án được xác định từ khối lượng, số lượng thiết bị tính theo thiết kế sơ bộ và giá của thiết bị tương ứng phù hợp với giá thị trường.
1.3.3. Đối với thiết kế sơ bộ chỉ thể hiện sơ lược về dây chuyền công nghệ, thiết bị thì chi phí thiết bị của dự án được ước tính từ các dữ liệu chi phí thiết bị của dự án tương tự về loại, quy mô, tính chất dự án đã thực hiện, quy đổi về thời điểm tính toán theo hướng dẫn tại mục 2.2.3 phần II của Phụ lục này.
1.4. Chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác
Chi phí quản lý dự án (GSBQLDA), chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GSBTV) và chi phí khác (GSBK) được ước tính; hoặc xác định theo định mức; hoặc bằng cách lập dự toán; hoặc từ dữ liệu của các dự án tương tự đã thực hiện. Trường hợp ước tính thì tổng giá trị các chi phí này (GSBQLDA + GSBTV + GSBK) không vượt quá 15% của tổng chi phí xây dựng và chi phí thiết bị của dự án. Tỷ lệ ước tính chưa bao gồm chi phí lãi vay, vốn lưu động (nếu có) thuộc chi phí khác trong thời gian thực hiện dự án và các chi phí cần thiết khác nêu tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này.
1.5. Chi phí dự phòng
Chi phí dự phòng (GSBDP) được xác định bằng tổng chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh, chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá (xác định như chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư tại mục 2.5 phần II Phụ lục này).
Bảng 1.1: TỔNG HỢP SƠ BỘ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Dự án:....................................................................................................................
Địa điểm xây dựng:...............................................................................................
Đơn vị tính:...
STT | NỘI DUNG CHI PHÍ | GIÁ TRỊ TRƯỚC THUẾ | THUẾ GTGT | GIÁ TRỊ SAU THUẾ | KÝ HIỆU |
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] | [6] |
1 | Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư |
|
|
| GSBBT, TĐC |
2 | Chi phí xây dựng |
|
|
| GSBXD |
3 | Chi phí thiết bị |
|
|
| GSBTB |
4 | Chi phí quản lý dự án |
|
|
| GSBQLDA |
5 | Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
|
|
| GSBTV |
6 | Chi phí khác |
|
|
| GSBK |
7 | Chi phí dự phòng |
|
|
| GSBDP |
| TỔNG CỘNG (1+2+3+4+5+6+7) |
|
|
| VSB |
NGƯỜI LẬP | NGƯỜI CHỦ TRÌ |
1.6. Trường hợp không đủ cơ sở dữ liệu để xác định cụ thể từng khoản mục chi phí theo công thức (1.1) thì sơ bộ tổng mức đầu tư được xác định theo công thức sau:
VSB = P x SSVĐT x kĐC + C (1.4)
Trong đó:
- P: quy mô, công suất hoặc năng lực phục vụ của dự án;
- SSVĐT: suất vốn đầu tư xây dựng tính cho một đơn vị công suất hoặc năng lực phục vụ của dự án do cơ quan có thẩm quyền công bố. Trường hợp chưa có suất vốn đầu tư được công bố hoặc suất vốn đầu tư công bố không phù hợp thì tham khảo dữ liệu suất vốn đầu tư từ các dự án tương tự.
- kĐC: hệ số điều chỉnh suất vốn đầu tư. Căn cứ vào thời điểm xây dựng, địa điểm xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật, công năng sử dụng, điều kiện xây dựng và các yếu tố khác có liên quan; hoặc sử dụng kinh nghiệm chuyên gia; hoặc chỉ số giá xây dựng để xác định hệ số.
- C: các khoản mục chi phí chưa được tính trong suất vốn đầu tư
II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng được tính theo công thức sau:
VTM = GBT, TĐC + GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK + GDP (1.5)
Trong đó:
- VTM: tổng mức đầu tư xây dựng của dự án;
- GBT, TĐC: chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
- GXD: chi phí xây dựng;
- GTB: chi phí thiết bị;
- GQLDA: chi phí quản lý dự án;
- GTV: chi phí tư vấn đầu tư xây dựng;
- GK: chi phí khác;
- GDP: chi phí dự phòng.
2.1. Xác định chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xác định theo khối lượng phải bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án và các quy định, chính sách hiện hành về giá bồi thường, mức hỗ trợ tái định cư tại địa phương nơi xây dựng công trình, được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt.
2.2. Xác định chi phí xây dựng
2.2.1. Phương pháp xác định theo thiết kế cơ sở và các yêu cầu cần thiết khác của dự án
Chi phí xây dựng của dự án (GXD) bằng tổng chi phí xây dựng của các công trình, hạng mục công trình thuộc dự án.
| (1.6) |
Chi phí xây dựng của công trình, hạng mục công trình thứ i (i = 1 ÷ n) thuộc dự án được xác định theo công thức sau:
| (1.7) |
Trong đó:
- GXDCTi: chi phí xây dựng của các công trình, hạng mục công trình thứ i thuộc dự án (i = 1 ÷ n);
- n: số công trình, hạng mục công trình thuộc dự án;
- QXDj: khối lượng công tác xây dựng, nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận thứ j của công trình, hạng mục công trình thứ i thuộc dự án (j = 1 ÷ m) và được đo bóc phù hợp với Zj;
- Zj: giá xây dựng đầy đủ xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục IV Thông tư này; hoặc giá xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố tương ứng với công tác xây dựng, nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận thứ j của công trình. Zj được tính bổ sung thuế giá trị gia tăng nếu chưa tính.
2.2.2. Phương pháp xác định theo suất vốn đầu tư xây dựng
a) Xác định chi phí xây dựng theo từng công trình, hạng mục công trình
Chi phí xây dựng của dự án (GXD) bằng tổng chi phí xây dựng của các công trình, hạng mục công trình thuộc dự án được xác định theo công thức (1.6) tại mục 2.2.1 Phụ lục này.
GXDCTi trong công thức (1.6) là chi phí xây dựng của công trình, hạng mục công trình thứ i (GXDi) thuộc dự án.
GXDi được xác định theo công thức sau:
GXDi = SiXD x Pi x kĐCXD + CiCT-SXD (1.8)
Trong đó:
- SiXD: suất chi phí xây dựng tính cho một đơn vị quy mô, công suất hoặc năng lực phục vụ của công trình, hạng mục công trình thứ i (i = 1 ÷ n) do cơ quan có thẩm quyền công bố.
- Pi: quy mô, công suất hoặc năng lực phục vụ của công trình, hạng mục công trình thứ i (i = 1 ÷ n) thuộc dự án;
- kĐCXD: hệ số điều chỉnh suất chi phí xây dựng. Căn cứ vào thời điểm xây dựng, địa điểm xây dựng công trình, tiêu chuẩn kỹ thuật, công năng sử dụng, điều kiện xây dựng và các yếu tố khác có liên quan; hoặc sử dụng kinh nghiệm chuyên gia; hoặc chỉ số giá xây dựng để xác định hệ số.
- CiCT-SXD: các khoản mục chi phí chưa được tính trong SiXD; CiCT-SXD đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành.
b) Xác định chi phí xây dựng cho toàn bộ dự án
GXD = SXD x P x kĐCXD + CCT-SXD (1.9)
Trong đó:
- SXD: suất chi phí xây dựng tính cho một đơn vị diện tích, thể tích, chiều dài hoặc công suất hoặc năng lực phục vụ của dự án.
- P: quy mô, công suất hoặc năng lực phục vụ của dự án;
- kĐCXD: hệ số điều chỉnh suất chi phí xây dựng. Căn cứ vào thời điểm xây dựng, địa điểm xây dựng dự án, tiêu chuẩn kỹ thuật, công năng sử dụng, điều kiện xây dựng và các yếu tố khác có liên quan; hoặc sử dụng kinh nghiệm chuyên gia; hoặc chỉ số giá xây dựng để xác định hệ số.
- CCT-SXD: các khoản mục chi phí chưa được tính trong SXD; CCT-SXD đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành.
2.2.3. Phương pháp xác định từ dữ liệu về chi phí của các dự án, công trình tương tự đã thực hiện
Các dự án tương tự là những dự án có cùng quy mô, tính chất dự án, các công trình xây dựng tương tự là các công trình có loại, cấp công trình, công suất của dây chuyền công nghệ (đối với công trình sản xuất) tương tự nhau. Chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn có trách nhiệm phân tích, đánh giá mức độ tương đồng của dự án, công trình tương tự khi xác định tổng mức đầu tư xây dựng theo phương pháp này. Chi phí xây dựng của dự án (GXD) được xác định như sau:
a) Theo suất chi phí xây dựng của từng công trình, hạng mục công trình hoặc giá xây dựng tổng hợp của nhóm loại, công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình thuộc dự án.
Chi phí xây dựng của dự án được tổng hợp theo công thức (1.6) tại mục 2.2.1 Phụ lục này. Chi phí xây dựng của công trình, hạng mục công trình hoặc nhóm loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình (GXDi) được xác định theo công thức (1.7) và công thức (1.8) Phụ lục này.
Trong đó:
- SiXD là suất chi phí xây dựng tính cho một đơn vị diện tích, thể tích, chiều dài hoặc công suất hoặc năng lực phục vụ của công trình, hạng mục công trình thứ i (i = 1 ÷ n) trên cơ sở tham khảo dữ liệu suất chi phí từ các dự án, công trình tương tự.
- Zj là giá xây dựng đầy đủ của công tác xây dựng, nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận thứ j (j = 1 ÷ m) của công trình trên cơ sở tham khảo dữ liệu chi phí từ các dự án, công trình tương tự.
b) Theo suất chi phí xây dựng chung cho cả dự án
Chi phí xây dựng được xác định theo công thức (1.9) mục 2.2.2 Phụ lục này. Trong đó SXD là suất chi phí xây dựng tính cho một đơn vị diện tích, thể tích, chiều dài hoặc công suất hoặc năng lực phục vụ của dự án trên cơ sở tham khảo dữ liệu suất chi phí xây dựng từ các dự án tương tự.
2.2.4. Phương pháp kết hợp
Tuỳ theo điều kiện, yêu cầu cụ thể của dự án và nguồn cơ sở dữ liệu, có thể kết hợp các phương pháp nêu trên để xác định chi phí xây dựng trong tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình.
2.3. Xác định chi phí thiết bị
Căn cứ vào điều kiện cụ thể của dự án và nguồn thông tin, số liệu có được có thể sử dụng một trong các phương pháp sau đây để xác định chi phí thiết bị của dự án:
a) Trường hợp dự án có các nguồn thông tin, số liệu chi tiết về thiết bị công trình và thiết bị công nghệ, số lượng, chủng loại, giá trị từng thiết bị hoặc giá trị toàn bộ dây chuyền công nghệ và giá một tấn, một cái hoặc toàn bộ dây chuyền thiết bị tương ứng thì chi phí thiết bị của dự án (GTB) bằng tổng chi phí thiết bị của các công trình thuộc dự án.
Chi phí thiết bị của công trình được xác định bằng dự toán theo phương pháp hướng dẫn tại Mục 1 Phụ lục II Thông tư này.
b) Trường hợp dự án có thông tin về giá chào hàng đồng bộ về thiết bị công trình, thiết bị công nghệ của nhà sản xuất hoặc đơn vị cung ứng thiết bị thì chi phí thiết bị của dự án (GTB) có thể được lấy trực tiếp từ các báo giá hoặc giá chào hàng thiết bị đồng bộ này trên cơ sở lựa chọn mức giá thấp nhất giữa các báo giá của nhà sản xuất, nhà cung ứng thiết bị (trừ những loại thiết bị lần đầu xuất hiện trên thị trường và chỉ có duy nhất trên thị trường), đảm bảo đáp ứng yêu cầu cung cấp thiết bị cho công trình; hoặc giá những thiết bị tương tự cùng công suất, công nghệ và xuất xứ trên thị trường tại thời điểm tính toán hoặc của công trình có thiết bị tương tự đã thực hiện.
c) Trường hợp dự án chỉ có thông tin, dữ liệu chung về công suất, đặc tính kỹ thuật của thiết bị công trình, thiết bị công nghệ thì chi phí thiết bị có thể được xác định theo chỉ tiêu suất chi phí thiết bị tính cho một đơn vị công suất hoặc năng lực phục vụ của công trình và được xác định theo hướng dẫn tại mục 1.3.1 Phụ lục này trên cơ sở thông tin về giá thiết bị trong hệ thống cơ sở dữ liệu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hoặc dự tính theo báo giá của nhà cung cấp, nhà sản xuất hoặc giá những thiết bị tương tự trên thị trường tại thời điểm tính toán hoặc của công trình có thiết bị tương tự đã thực hiện.
2.4. Xác định chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và các chi phí khác
Chi phí quản lý dự án (GQLDA), chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV) và chi phí khác (GK) được xác định theo định mức chi phí tỷ lệ, hoặc bằng cách lập dự toán, hoặc từ dữ liệu của các dự án tương tự đã thực hiện, hoặc ước tính.
Căn cứ điều kiện cụ thể, tiến độ thực hiện dự kiến của dự án để xác định vốn lưu động ban đầu (VLđ) (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh), lãi vay trong thời gian xây dựng (LVay) (đối với dự án có sử dụng vốn vay) và các chi phí cần thiết khác nêu tại khoản 3, 4 Điều 3 Thông tư này.
2.5. Xác định chi phí dự phòng
Chi phí dự phòng (GDP) được xác định bằng tổng của chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh (GDP1) và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá (GDP2) theo công thức:
GDP = GDP1 + GDP2 (1.10)
Chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh (GDP1) xác định theo công thức sau:
GDP1 = (GBT, TĐC + GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK) x kps (1.11)
Trong đó:
kps: tỷ lệ dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh, kps ≤ 10%.
Đối với dự án đầu tư xây dựng chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng thì kps ≤ 5%.
Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá (GDP2) được xác định trên cơ sở độ dài thời gian xây dựng công trình theo kế hoạch thực hiện dự án và mức độ biến động giá bình quân của tối thiểu 3 năm gần nhất, phù hợp với loại công trình, theo khu vực xây dựng và phải tính đến xu hướng biến động của các yếu tố chi phí, giá cả trong khu vực và quốc tế. Chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá (GDP2) được xác định theo công thức sau:
| (1.12) |
Trong đó:
- T: độ dài thời gian thực hiện dự án đầu tư xây dựng, T > 1 (năm);
- t: khoảng thời gian tương ứng (theo năm) theo kế hoạch dự kiến thực hiện dự án, t = 1 ÷ T;
- Vt: vốn đầu tư trước dự phòng theo kế hoạch thực hiện trong năm thứ t;
- LVayt: chi phí lãi vay của vốn đầu tư thực hiện theo kế hoạch trong năm thứ t;
- IXDCTbq: chỉ số giá xây dựng sử dụng tính dự phòng cho yếu tố trượt giá được xác định bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại công trình của tối thiểu 3 năm gần nhất so với thời điểm tính toán (không tính đến những thời điểm có biến động bất thường về giá nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng), được xác định theo công thức sau: (1.13)
Trong đó:
+ T: số năm (năm gần nhất so với thời điểm tính toán sử dụng để xác định IXDCTbq); T ≥ 3;
+ In: chỉ số giá xây dựng năm thứ n được lựa chọn;
+ In+1: chỉ số giá xây dựng năm thứ (n + 1);
+ : mức biến động bình quân của chỉ số giá xây dựng theo năm xây dựng công trình so với mức độ trượt giá bình quân của năm đã tính và được xác định trên cơ sở dự báo xu hướng biến động của các yếu tố chi phí giá cả trong khu vực và quốc tế bằng kinh nghiệm chuyên gia.
Tổng hợp tổng mức đầu tư xây dựng của dự án trong trường hợp chi phí xây dựng, chi phí thiết bị được xác định cho từng công trình, hạng mục công trình thuộc dự án được xác định theo bảng 1.2 dưới đây.
Bảng 1.2: TỔNG HỢP TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Dự án:....................................................................................................................
Địa điểm XD:........................................................................................................
Đơn vị tính ...
STT | NỘI DUNG CHI PHÍ | GIÁ TRỊ TRƯỚC THUẾ | THUẾ GTGT | GIÁ TRỊ SAU THUẾ | KÝ HIỆU |
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] | [6] |
1 | Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư |
|
|
| GBT,TĐC |
2 | Chi phí xây dựng |
|
|
| GXD |
2.1 | Công trình 1 |
|
|
|
|
2.2 | Công trình... |
|
|
|
|
2.3 | Công trình tạm, phụ trợ phục vụ thi công |
|
|
|
|
2.4 | Phá dỡ |
|
|
|
|
... | ................................. |
|
|
|
|
3 | Chi phí thiết bị |
|
|
| GTB |
4 | Chi phí quản lý dự án |
|
|
| GQLDA |
5 | Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
|
|
| GTV |
5.1 | Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng |
|
|
|
|
5.2 | Chi phí thiết kế xây dựng công trình |
|
|
|
|
5.3 | Chi phí giám sát thi công xây dựng |
|
|
|
|
... | ................................. |
|
|
|
|
6 | Chi phí khác |
|
|
| GK |
6.1 | Chi phí rà phá bom mìn, vật nổ |
|
|
|
|
6.2 | Chi phí bảo hiểm |
|
|
|
|
... | ................................. |
|
|
|
|
7 | Chi phí dự phòng (GDP1 + GDP2) |
|
|
| GDP |
7.1 | Chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh |
|
|
| GDP1 |
7.2 | Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá |
|
|
| GDP2 |
| TỔNG CỘNG (1+2+3+4+5+6+7) |
|
|
| VTM |
NGƯỜI LẬP | NGƯỜI CHỦ TRÌ |
(Kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Mục 1. Phương pháp xác định dự toán xây dựng công trình
Dự toán xây dựng công trình được xác định theo công thức (2.1) sau đây và được tổng hợp theo Bảng 2.1:
GXDCT = GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK + GDP (2.1)
Trong đó:
- GXDCT: dự toán xây dựng công trình;
- GXD: chi phí xây dựng;
- GTB: chi phí thiết bị;
- GQLDA: chi phí quản lý dự án;
- GTV: chi phí tư vấn đầu tư xây dựng;
- GK: chi phí khác;
- GDP: chi phí dự phòng.
Bảng 2.1: TỔNG HỢP DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Dự án:...................................................................................................................
Công trình:............................................................................................................
Đơn vị tính...
STT | NỘI DUNG CHI PHÍ | GIÁ TRỊ TRƯỚC THUẾ | THUẾ GTGT | GIÁ TRỊ SAU THUẾ | KÝ HIỆU |
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] | [6] |
1 |
Chi phí xây dựng |
|
|
| GXD |
1.1 |
Chi phí xây dựng công trình |
|
|
|
|
1.2 |
Chi phí xây dựng công trình phụ trợ |
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
2 |
Chi phí thiết bị |
|
|
| GTB |
3 |
Chi phí quản lý dự án |
|
|
| GQLDA |
4 |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
|
|
| GTV |
5 | Chi phí khác |
|
|
| GK |
6 |
Chi phí dự phòng (GDP1 + GDP2) |
|
|
| GDP |
6.1 |
Chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh |
|
|
| GDP1 |
6.2 |
Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá |
|
|
| GDP2 |
| TỔNG CỘNG ( 1+2+3+4+5+6) |
|
|
| GXDCT |
NGƯỜI LẬP | NGƯỜI CHỦ TRÌ |
1. Xác định chi phí xây dựng (GXD)
Chi phí xây dựng được xác định theo Phụ lục III Thông tư này.
2. Xác định chi phí thiết bị (GTB)
Chi phí thiết bị (GTB) bao gồm các chi phí quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP và được xác định theo công thức (2.2) dưới dây. Trường hợp trong giá thiết bị đã bao gồm một số hoặc toàn bộ các chi phí nêu tại công thức (2.2) thì bảng 2.2 tổng hợp chi phí thiết bị được điều chỉnh cho phù hợp.
Công thức xác định chi phí thiết bị như sau:
GTB = GMS + GGC + GQLMSTB + GCN + GĐT + GLĐ + GCT + GVC + GK (2.2)
Trong đó:
- GMS: chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ;
- GGC: chi phí gia công, chế tạo thiết bị cần gia công, chế tạo (nếu có);
- GQLMSTB: chi phí quản lý mua sắm thiết bị (nếu có);
- GCN: chi phí mua bản quyền phần mềm sử dụng cho thiết bị công trình, thiết bị công nghệ của dự án (nếu có);
- GĐT: chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có);
- GLĐ: chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh;
- GCT: chi phí chạy thử nghiệm thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật;
- GVC: chi phí vận chuyển;
- GK: chi phí khác có liên quan (nếu có).
Bảng 2.2: TỔNG HỢP CHI PHÍ THIẾT BỊ
Dự án:....................................................................................................................
Công trình:...........................................................................................................
Đơn vị tính:...
STT | NỘI DUNG CHI PHÍ | GIÁ TRỊ TRƯỚC THUẾ |
THUẾ GTGT | GIÁ TRỊ SAU THUẾ | KÝ HIỆU |
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] | [6] |
1 | Chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ |
|
|
| GMS |
1.1 | Loại thiết bị 1 |
|
|
|
|
... | ... |
|
|
|
|
2 | Chi phí gia công, chế tạo thiết bị cần gia công, chế tạo (nếu có) |
|
|
| GGC |
2.1 | Loại thiết bị 1 |
|
|
|
|
... | ... |
|
|
|
|
3 | Chi phí quản lý mua sắm thiết bị (nếu có) |
|
|
| GQLMSTB |
4 | Chi phí mua bản quyền phần mềm sử dụng cho thiết bị công trình, thiết bị công nghệ của dự án (nếu có) |
|
|
| GCN |
5 | Chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có) |
|
|
| GĐT |
6 | Chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh |
|
|
| GLĐ |
7 | Chi phí chạy thử nghiệm thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật |
|
|
| GCT |
8 | Chi phí vận chuyển |
|
|
| GVC |
9 | Chi phí khác có liên quan (nếu có) |
|
|
| GK |
| TỔNG CỘNG (1+2+3+4+5+6+7+8+9) |
|
|
| GTB |
NGƯỜI LẬP | NGƯỜI CHỦ TRÌ |
2.1. Chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ được xác định theo công thức sau:
GMS = (2.3)
Trong đó:
- Qi: khối lượng hoặc số lượng thiết bị (nhóm thiết bị) thứ i (i = 1 ÷ n) cần mua;
- Mi: giá tính cho một đơn vị khối lượng hoặc một đơn vị số lượng thiết bị (nhóm thiết bị) thứ i (i = 1 ÷ n), được xác định theo công thức:
Mi = Gg + Clk + Cbq + T (2.4)
Trong đó:
- Gg: giá thiết bị ở nơi mua hay giá tính đến cảng Việt Nam và các phí bảo hiểm, thuế nhập khẩu,... theo quy định của pháp luật (đối với thiết bị nhập khẩu) đã bao gồm chi phí thiết kế và giám sát chế tạo thiết bị;
- Clk: chi phí lưu kho, lưu bãi, lưu container một đơn vị khối lượng hoặc một đơn vị số lượng thiết bị (nhóm thiết bị) tại cảng Việt Nam đối với thiết bị nhập khẩu;
- Cbq: chi phí bảo quản, bảo dưỡng một đơn vị khối lượng hoặc một đơn vị số lượng thiết bị (nhóm thiết bị) tại hiện trường;
- T: các loại thuế và phí có liên quan.
Đối với những thiết bị chưa đủ điều kiện xác định được giá theo công thức (2.4) thì có thể dự tính trên cơ sở thông tin về giá thiết bị trong hệ thống cơ sở dữ liệu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hoặc lựa chọn mức giá phù hợp nhất giữa các báo giá của nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng thiết bị (trừ những loại thiết bị lần đầu xuất hiện trên thị trường và chỉ có duy nhất trên thị trường) đảm bảo đáp ứng yêu cầu cung cấp thiết bị cho công trình; hoặc giá những thiết bị tương tự về công suất, công nghệ và xuất xứ trong công trình đã thực hiện được quy đổi phù hợp với thời điểm tính toán. Trong quá trình xác định chi phí đầu tư xây dựng, nhà thầu tư vấn có trách nhiệm xem xét, đánh giá mức độ phù hợp của giá thiết bị khi sử dụng các báo giá, dữ liệu giá nêu trên.
2.2. Chi phí gia công, chế tạo đối với thiết bị cần gia công, chế tạo được xác định trên cơ sở khối lượng, số lượng thiết bị cần gia công, chế tạo và đơn giá gia công, chế tạo tương ứng theo một tấn (hoặc một đơn vị tính) phù hợp với tính chất, chủng loại thiết bị; hoặc thông tin về giá gia công, chế tạo thiết bị trong hệ thống cơ sở dữ liệu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hoặc căn cứ vào báo giá gia công, chế tạo của đơn vị sản xuất, cung ứng; hoặc giá gia công, chế tạo thiết bị tương tự của công trình đã thực hiện được quy đổi phù hợp với thời điểm tính toán.
2.3. Chi phí quản lý mua sắm thiết bị (nếu có) được xác định bằng cách lập dự toán.
2.4. Chi phí mua bản quyền phần mềm sử dụng cho thiết bị công trình, thiết bị công nghệ của dự án được xác định theo giá cả tùy vào đặc tính cụ thể của từng công nghệ.
2.5. Chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ được xác định theo giá thị trường hoặc bằng cách lập dự toán, hoặc được dự tính tuỳ theo đặc điểm cụ thể của từng dự án.
2.6. Chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh được xác định bằng cách lập dự toán như đối với chi phí xây dựng.
2.7. Chi phí chạy thử nghiệm thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật, chi phí vận chuyển, chi phí khác có liên quan được xác định bằng cách lập dự toán hoặc dự tính tùy theo đặc điểm cụ thể của từng dự án.
3. Xác định chi phí quản lý dự án (GQLDA)
3.1. Chi phí quản lý dự án được xác định theo công thức sau:
GQLDA = N x (GXDtt + GTBtt) (2.5)
Trong đó:
- N: định mức tỷ lệ phần trăm (%) sử dụng để tính chi phí quản lý dự án trong tổng mức đầu tư được duyệt;
- GXDtt: chi phí xây dựng trước thuế giá trị gia tăng;
- GTBtt: chi phí thiết bị trước thuế giá trị gia tăng.
3.2. Trường hợp chi phí quản lý dự án được xác định theo hướng dẫn tại mục 3.1 Phụ lục này không phù hợp thì được xác định bằng cách lập dự toán.
4. Xác định chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV)
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được xác định theo công thức sau:
GTV = +
+
(2.6)
Trong đó:
- Ci: chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ i (i = 1 ÷ n) được xác định theo định mức quy định tại Thông tư ban hành định mức xây dựng;
- Dj: chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ j (j = 1 ÷ m) được xác định bằng cách lập dự toán theo quy định tại điểm b, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 13 Thông tư này;
- Ek: chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ k (k = 1 ÷ l) đã thực hiện trước khi xác định dự toán xây dựng công trình theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 13 Thông tư này và một số chi phí tư vấn khác.
Bảng 2.3: TỔNG HỢP CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Dự án:...................................................................................................................
Công trình:............................................................................................................
Đơn vị tính:...
STT | NỘI DUNG CHI PHÍ | GIÁ TRỊ TRƯỚC THUẾ |
THUẾ GTGT | GIÁ TRỊ SAU THUẾ | KÝ HIỆU |
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] | [6] |
1 | Chi phí thiết kế xây dựng công trình |
|
|
| GTK |
2 | Chi phí giám sát thi công xây dựng |
|
|
| GGS |
... | ... |
|
|
|
|
... | Chi phí tư vấn khác có liên quan đến công trình (nếu có) |
|
|
| GTVK |
| TỔNG CỘNG |
|
|
| GTV |
NGƯỜI LẬP | NGƯỜI CHỦ TRÌ |
5. Xác định chi phí khác (GK)
Chi phí khác được xác định theo công thức sau:
GK = +
+
(2.7)
Trong đó:
- Ci: chi phí khác thứ i (i = 1 ÷ n) được xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Dj: chi phí khác thứ j (j = 1 ÷ m) được xác định bằng lập dự toán. Chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công xây dựng và khi nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng công trình lập dự toán theo hướng dẫn tại Thông tư hướng dẫn Nghị định quy định chi tiết môt số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
- Ek: chi phí khác thứ k (k = 1 ÷ l).
Bảng 2.4: TỔNG HỢP CHI PHÍ KHÁC
Dự án:....................................................................................................................
Công trình:............................................................................................................
Đơn vị tính:...
STT | NỘI DUNG CHI PHÍ | GIÁ TRỊ TRƯỚC THUẾ | THUẾ GTGT | GIÁ TRỊ SAU THUẾ | KÝ HIỆU |
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] | [6] |
1 | Chi phí bảo hiểm công trình |
|
|
|
|
2 | Phí thẩm định thiết kế |
|
|
|
|
3 |
Phí thẩm định dự toán |
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
... |
Các loại chi phí khác có liên quan |
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
| GK |
NGƯỜI LẬP | NGƯỜI CHỦ TRÌ |
6. Xác định chi phí dự phòng (GDP)
Chi phí dự phòng được xác định cho khối lượng, công việc phát sinh và dự phòng cho yếu tố trượt giá theo công thức sau:
GDP = GDP1 + GDP2 (2.8)
Trong đó:
- GDP1: chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh được xác định theo công thức sau:
GDP1 = x kps (2.9)
+ : giá trị dự toán xây dựng công trình trước chi phí dự phòng;
+ kps: là tỷ lệ dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh. Mức tỷ lệ này phụ thuộc vào mức độ phức tạp của công trình thuộc dự án và điều kiện địa chất nơi xây dựng công trình, kps ≤ 5%.
- GDP2: chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá (GDP2) được xác định theo công thức sau:
| (2.10) |
Trong đó:
+ T: thời gian xây dựng công trình (xác định theo quý, năm);
+ t: khoảng thời gian tương ứng (theo quý, năm) theo kế hoạch dự kiến xây dựng công trình (t = 1 ÷ T);
+ : giá trị dự toán xây dựng công trình trước chi phí dự phòng thực hiện trong khoảng thời gian thứ t;
+ IXDCTbq: chỉ số giá xây dựng sử dụng tính dự pḥòng cho yếu tố trượt giá được xác định theo công thức (1.13) tại mục 2.5 Phụ lục I Thông tư này, trong đó T là số quý, số năm.
+ : mức biến động bình quân của chỉ số giá xây dựng theo thời gian xây dựng công trình so với mức độ trượt giá bình quân của đơn vị thời gian (quý, năm) đã tính và được xác định trên cơ sở dự báo xu hướng biến động của các yếu tố chi phí giá cả trong khu vực và quốc tế bằng kinh nghiệm chuyên gia.
Mục 2. Phương pháp xác định dự toán gói thầu quy định tại Điều 6 Thông tư này
1. Gói thầu thi công xây dựng
Dự toán gói thầu thi công xây dựng được xác định theo công thức sau:
GGTXD = GXD + GKXD + GDPXD (2.11)
Trong đó:
- GGTXD: dự toán gói thầu thi công xây dựng;
- GXD: chi phí xây dựng của dự toán gói thầu thi công xây dựng;
- GKXD: chi phí khác có liên quan của gói thầu;
- GDPXD: chi phí dự phòng của dự toán gói thầu thi công xây dựng.
a) GXD: chi phí xây dựng của dự toán gói thầu thi công xây dựng được xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục III Thông tư này.
b) GKXD: chi phí khác có liên quan của gói thầu được xác định theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
c) GDPXD: chi phí dự phòng của dự toán gói thầu thi công xây dựng được xác định cho khối lượng, công việc phát sinh và cho yếu tố trượt giá theo công thức sau:
GDPXD = GDPXD1 + GDPXD2 (2.12)
Trong đó:
- GDPXD1: chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh được xác định theo công thức:
GDPXD1 = (GXD + GKXD) x kps (2.13)
+ kps: là tỷ lệ dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh (kps ≤ 5%).
- GDPXD2: chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá của dự toán gói thầu thi công xây dựng được xác định như đối với chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong dự toán xây dựng công trình theo công thức (2.10) tại Mục 1 Phụ lục này, trong đó
là giá trị dự toán gói thầu thi công xây dựng chưa bao gồm chi phí dự phòng được thực hiện trong khoảng thời gian t.
Thời gian để tính chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong dự toán gói thầu thi công xây dựng là thời gian thực hiện gói thầu thi công xây dựng.
Bảng 2.5: TỔNG HỢP DỰ TOÁN GÓI THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG
Dự án:....................................................................................................................
Gói thầu:................................................................................................................
Đơn vị tính:...
STT | NỘI DUNG CHI PHÍ | GIÁ TRỊ TRƯỚC THUẾ | THUẾ GTGT | GIÁ TRỊ SAU THUẾ | KÝ HIỆU |
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] | [6] |
1 |
Chi phí xây dựng của gói thầu |
|
|
| GXD |
2 |
Chi phí khác có liên quan của gói thầu |
|
|
| GKXD |
3 |
Chi phí dự phòng (GDPXD1 + GDPXD2) |
|
|
| GDPXD |
3.1 |
Chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh |
|
|
| GDPXD1 |
3.2 |
Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá |
|
|
| GDPXD2 |
| TỔNG CỘNG (1+2+3) |
|
|
| GGTXD |
NGƯỜI LẬP | NGƯỜI CHỦ TRÌ |
2. Gói thầu mua sắm thiết bị
Dự toán gói thầu mua sắm thiết bị được xác định theo công thức sau:
GGTMSTB = GMS + GGC + GQLMSTB + GCN + GĐT + GVC + GKTB + GDPMS (2.14)
Trong đó:
- GGTMSTB : dự toán gói thầu mua sắm thiết bị;
- GMS: chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ;
- GGC: chi phí gia công, chế tạo thiết bị cần gia công, chế tạo (nếu có);
- GQLMSTB: chi phí quản lý mua sắm thiết bị (nếu có);
- GCN: chi phí mua bản quyền phần mềm cho thiết bị (nếu có);
- GĐT: chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có);
- GVC: chi phí vận chuyển;
- GKTB: chi phí khác có liên quan của gói thầu;
- GDPMS: chi phí dự phòng của dự toán gói thầu mua sắm thiết bị.
a) Dự toán gói thầu mua sắm thiết bị xác định trên cơ sở phạm vi công việc phải thực hiện của gói thầu, các chỉ dẫn kỹ thuật, khối lượng thiết bị mua sắm/gia công của gói thầu và giá thiết bị.
Chi phí khác có liên quan phù hợp với thời điểm xác định dự toán gói thầu (bảo hiểm, thuế, phí,...).
Phương pháp xác định các nội dung chi phí trong dự toán gói thầu mua sắm thiết bị được xác định theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục 1 Phụ lục này.
b) Chi phí dự phòng của dự toán gói thầu mua sắm thiết bị được xác định cho khối lượng, công việc phát sinh và dự phòng cho yếu tố trượt giá, được xác định theo công thức sau:
GDPMS = GDPMS1 + GDPMS2 (2.15)
Trong đó:
- GDPMS1: chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh của dự toán gói thầu mua sắm thiết bị được xác định theo công thức:
GDPMS1 = (GMS + GGC + GQLMSTB + GCN + GĐT + GVC + GKTB) x kps (2.16)
kps là tỷ lệ dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh (kps ≤ 5%).
- GDPMS2: chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá của dự toán gói thầu mua sắm thiết bị được xác định như đối với chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong dự toán xây dựng công trình theo công thức (2.10) tại Mục 1 Phụ lục này, trong đó
là giá trị dự toán gói thầu mua sắm thiết bị chưa bao gồm dự phòng được thực hiện trong khoảng thời gian thứ t.
Thời gian để tính chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong dự toán gói thầu mua sắm thiết bị là thời gian thực hiện gói thầu.
Bảng 2.6: TỔNG HỢP DỰ TOÁN GÓI THẦU MUA SẮM THIẾT BỊ
Dự án:....................................................................................................................
Gói thầu:................................................................................................................
Đơn vị tính:...
STT | NỘI DUNG CHI PHÍ | GIÁ TRỊ TRƯỚC THUẾ |
THUẾ GTGT | GIÁ TRỊ SAU THUẾ | KÝ HIỆU |
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] | [6] |
1 | Chi phí mua sắm thiết bị |
|
|
| GMS |
1.1 | Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ |
|
|
|
|
1.2 | Chi phí mua sắm thiết bị công trình |
|
|
|
|
2 | Chi phí gia công, chế tạo thiết bị cần gia công, chế tạo (nếu có) |
|
|
| GGC |
3 | Chi phí quản lý mua sắm thiết bị (nếu có) |
|
|
| GQLMSTB |
4 | Chi phí mua bản quyền phần mềm cho thiết bị (nếu có) |
|
|
| GCN |
5 | Chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có) |
|
|
| GĐT |
6 | Chi phí vận chuyển |
|
|
| GVC |
7 | Chi phí khác có liên quan (nếu có) |
|
|
| GKTB |
8 | Chi phí dự phòng (GDPMS1 + GDPMS2) |
|
|
| GDPMS |
8.1 |
Chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh |
|
|
| GDPMS1 |
8.2 |
Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá |
|
|
| GDPMS2 |
| TỔNG CỘNG (1+2+3+4+5+6+7+8) |
|
|
| GGTMSTB |
NGƯỜI LẬP | NGƯỜI CHỦ TRÌ |
3. Gói thầu lắp đặt thiết bị
Dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị được xác định theo công thức sau:
GGTLĐTB = GLĐ + GCT + GKLĐ + GDPLĐ (2.17)
Trong đó:
- GGTLĐTB: dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị;
- GLĐ: chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh;
- GCT: chi phí chạy thử thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật;
- GKLĐ: chi phí khác có liên quan của gói thầu (nếu có);
- GDPLĐ: chi phí dự phòng của dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị.
a) Dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị được tính toán và xác định bằng cách lập dự toán trên cơ sở khối lượng các công tác thực hiện của gói thầu và đơn giá cho công tác lắp đặt thiết bị.
Phương pháp xác định các nội dung chi phí trong dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị (chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh, chạy thử nghiệm thiết bị) được xác định theo hướng dẫn tại mục 2.6, mục 2.7 Mục 1 Phụ lục này.
b) Chi phí khác có liên quan (nếu có) của dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị.
c) Chi phí dự phòng của dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị được xác định cho khối lượng, công việc phát sinh và cho yếu tố trượt giá.
Chi phí dự phòng trong dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị được xác định theo công thức sau:
GDPLĐ = GDPLĐ1 + GDPLĐ2 (2.18)
Trong đó:
- GDPLĐ1: chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh của dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị được xác định theo công thức:
GDPLĐ1 = (GLĐ + GCT + GKLĐ) x kps (2.19)
kps là tỷ lệ dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh (kps ≤ 5%).
- GDPLĐ2: chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá của dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị vào công trình được xác định như đối với chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong dự toán xây dựng công trình theo công thức (2.10) tại Mục 1 Phụ lục này, trong đó là giá trị dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị chưa bao gồm dự phòng được thực hiện trong khoảng thời gian thứ t.
Thời gian để tính chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong dự toán gói thầu lắp đặt thiết bị là thời gian thực hiện gói thầu.
Bảng 2.7: TỔNG HỢP DỰ TOÁN GÓI THẦU LẮP ĐẶT THIẾT BỊ
Dự án:....................................................................................................................
Gói thầu:................................................................................................................
Đơn vị tính...
STT | NỘI DUNG CHI PHÍ | GIÁ TRỊ TRƯỚC THUẾ |
THUẾ GTGT | GIÁ TRỊ SAU THUẾ | KÝ HIỆU |
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] | [6] |
1 | Chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh |
|
|
| GLĐ |
1.1 | Chi phí lắp đặt thiết bị công nghệ |
|
|
|
|
1.2 | Chi phí lắp đặt thiết bị công trình |
|
|
|
|
... | ... |
|
|
|
|
2 | Chi phí chạy thử nghiệm thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật |
|
|
| GCT |
3 | Chi phí khác có liên quan (nếu có) |
|
|
| GKLĐ |
4 | Chi phí dự phòng (GDPLĐ1 + GDPLĐ2) |
|
|
| GDPLĐ |
4.1 |
Chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh |
|
|
| GDPLĐ1 |
4.2 |
Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá |
|
|
| GDPLĐ2 |
| TỔNG CỘNG (1+2+3+4) |
|
|
| GGTLĐTB |
NGƯỜI LẬP | NGƯỜI CHỦ TRÌ |
4. Gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng
a) Đối với các công việc tư vấn có định mức được ban hành, dự toán gói thầu tư vấn xây dựng của các công việc này xác định theo định mức quy định tại Thông tư ban hành định mức xây dựng. Chi phí dự phòng xác định tối đa không quá 5%.
b) Đối với công việc tư vấn chưa có định mức hoặc đã có định mức nhưng chưa phù hợp, dự toán gói thầu tư vấn xây dựng xác định bằng dự toán theo hướng dẫn tại Phụ lục VI Thông tư này.
c) Dự toán gói thầu khảo sát xây dựng theo hướng dẫn tại Phụ lục V Thông tư này.
d) Dự toán gói thầu thí nghiệm chuyên ngành theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục 2 Phụ lục này.
Mục 3. Tổng dự toán
Bảng 2.8: TỔNG DỰ TOÁN
Dự án:....................................................................................................................
Địa điểm XD:........................................................................................................
Đơn vị tính:...
STT | NỘI DUNG CHI PHÍ | GIÁ TRỊ TRƯỚC THUẾ | THUẾ GTGT | GIÁ TRỊ SAU THUẾ | KÝ HIỆU |
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] | [6] |
1 |
Chi phí xây dựng |
|
|
| GXD |
1.1 |
Chi phí xây dựng công trình 1 |
|
|
|
|
1.2 |
Chi phí xây dựng công trình 2 |
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
2 |
Chi phí thiết bị |
|
|
| GTB |
2.1 |
Chi phí thiết bị công trình 1 |
|
|
|
|
2.2 |
Chi phí thiết bị công trình 2 |
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
3 |
Chi phí quản lý dự án |
|
|
| GQLDA |
3.1 |
Chi phí QLDA công trình 1 |
|
|
|
|
3.2 |
Chi phí QLDA công trình 2 |
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
4 | Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
|
|
| GTV |
4.1 | Chi phí tư vấn trong dự toán xây dựng công trình |
|
|
|
|
4.1.1 |
Chi phí tư vấn trong dự toán xây dựng công trình 1 |
|
|
|
|
4.1.2 |
Chi phí tư vấn trong dự toán xây dựng công trình 2 |
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
4.2 | Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng khác tính chung cho dự án (chưa tính trong dự toán xây dựng công trình) |
|
|
|
|
... | .... |
|
|
|
|
5 | Chi phí khác |
|
|
| GK |
5.1 | Chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình |
|
|
|
|
5.1.1 |
Chi phí khác công trình 1 |
|
|
|
|
5.1.2 |
Chi phí khác công trình 2 |
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
5.2 | Chi phí khác tính chung cho cả dự án (chưa tính trong dự toán xây dựng công trình) |
|
|
|
|
... | .... |
|
|
|
|
6 | Chi phí dự phòng |
|
|
| GDP |
6.1 | Chi phí dự phòng của các dự toán xây dựng công trình |
|
|
|
|
6.2 | Dự phòng cho các chi phí tính chung cho dự án |
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG (1+2+3+4+5+6) |
|
|
| GTDT |
NGƯỜI LẬP | NGƯỜI CHỦ TRÌ |
Ghi chú: Trường hợp tổng dự toán xác định từ dự toán gói thầu thì căn cứ nội dung khoản mục chi phí trong từng dự toán gói thầu tương ứng với các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư xây dựng được duyệt để tổng hợp.
Mục 4. Phương pháp xác định dự toán xây dựng công trình điều chỉnh
Dự toán xây dựng công trình điều chỉnh[1] (GSDC) gồm phần dự toán xây dựng công trình không điều chỉnh (GKDC) và phần dự toán xây dựng công trình điều chỉnh (GDC); được tổng hợp theo Bảng 2.9 Phụ lục này.
Bảng 2.9: TỔNG HỢP DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐIỀU CHỈNH
Dự án:....................................................................................................................
Công trình:............................................................................................................
Thời điểm điều chỉnh (ngày... tháng... năm...):.....................................................
Đơn vị tính:...
TT | NỘI DUNG | GIÁ TRỊ TRƯỚC THUẾ |
THUẾ GTGT | GIÁ TRỊ SAU THUẾ | KÝ HIỆU |
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] | [6] |
I | Phần dự toán xây dựng công trình không điều chỉnh (theo giá trị dự toán đã được phê duyệt) |
|
|
| GKDC |
II | Phần dự toán xây dựng công trình điều chỉnh |
|
|
| GDC |
1 | Giá trị đã được phê duyệt (của các công việc phải điều chỉnh) |
|
|
| GPD |
2 | Giá trị tăng (giảm) |
|
|
| GTG |
2.1 | Giá trị tăng/giảm do thay đổi khối lượng |
|
|
| GTGm |
2.2 | Giá trị tăng/giảm do biến động giá |
|
|
| GTGi |
| TỔNG CỘNG (I+II) |
|
|
| GSDC |
NGƯỜI LẬP | NGƯỜI CHỦ TRÌ |
Phần dự toán xây dựng công trình điều chỉnh (GDC) xác định bằng giá trị đã được phê duyệt (của các công việc phải điều chỉnh) cộng (hoặc trừ) giá trị tăng (giảm) theo công thức sau:
GDC = GPD ± GTG (2.20)
Giá trị tăng (giảm) được xác định cho yếu tố thay đổi khối lượng và yếu tố biến động giá:
GTG = GTGm + GTGi (2.21)
Trong đó:
- GTGm: Giá trị tăng/giảm do thay đổi khối lượng;
- GTGi : Giá trị tăng/giảm do biến động giá.
1. Giá trị tăng/giảm do thay đổi khối lượng
Giá trị tăng/giảm do thay đổi khối lượng được xác định theo công thức sau:
GTGm = GTGXDm + GTGTBm + GTGTVm + GTGKm (2.22)
1.1. Phần chi phí xây dựng tăng/giảm do thay đổi khối lượng (GTGXDm) được xác định theo công thức:
GTGXDm = | (2.23) |
Trong đó:
- Qi: khối lượng công tác xây dựng thay đổi (tăng/giảm, bổ sung phát sinh);
- Di: đơn giá xây dựng chi tiết đầy đủ (đơn giá tại thời điểm điều chỉnh đối với khối lượng công tác xây dựng tăng, bổ sung phát sinh; đơn giá được phê duyệt đối với khối lượng công tác xây dựng giảm) tương ứng với khối lượng công tác xây dựng thay đổi.
1.2. Phần chi phí thiết bị tăng/giảm do thay đổi khối lượng (GTGTBm) được xác định theo công thức:
GTGTBm = | (2.24) |
Trong đó:
- Qj: khối lượng loại thiết bị thay đổi (tăng, giảm, bổ sung phát sinh);
- Dj: đơn giá thiết bị (đơn giá tại thời điểm điều chỉnh đối với khối lượng thiết bị tăng, bổ sung phát sinh; đơn giá được phê duyệt đối với khối lượng thiết bị giảm) tương ứng với khối lượng thiết bị thay đổi.
1.3. Phần chi phí tư vấn đầu tư xây dựng tăng/giảm (GTGTVm) (nếu có) và phần chi phí khác tăng/giảm (GTGKm) (nếu có) do thay đổi khối lượng được xác định như mục 4, 5 Mục 1 Phụ lục này. Trong đó, khối lượng cần tính toán xác định là phần khối lượng thay đổi (tăng, giảm, bổ sung phát sinh).
2. Giá trị tăng/giảm do biến động giá
Giá trị tăng/giảm do biến động giá được xác định theo công thức sau:
GTGi = GTGXDi + GTGTBi (2.25)
Trong đó:
- GTGXDi: phần chi phí xây dựng tăng/giảm;
- GTGTBi: phần chi phí thiết bị tăng/giảm.
2.1. Xác định phần chi phí xây dựng tăng/giảm (GTGXDi)
2.1.1. Phương pháp bù trừ trực tiếp
a) Xác định chi phí vật liệu tăng/giảm (VL)
Phần chi phí vật liệu tăng/giảm (VL) được xác định bằng tổng chi phí tăng/giảm của từng loại vật liệu thứ j (VLj) theo công thức sau:
VL = (2.26)
Chi phí tăng/giảm loại vật liệu thứ j được xác định theo công thức sau:
VLj = (2.27)
Trong đó:
- QjiVL: lượng hao phí vật liệu thứ j của công tác xây dựng thứ i trong khối lượng xây dựng cần điều chỉnh (i = 1 ÷ n);
- CLjVL: giá trị chênh lệch giá của loại vật liệu thứ j tại thời điểm điều chỉnh so với giá vật liệu xây dựng trong dự toán được duyệt.
Giá vật liệu xây dựng tại thời điểm điều chỉnh được xác định trên cơ sở công bố giá vật liệu xây dựng của địa phương phù hợp với thời điểm điều chỉnh và mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình. Trường hợp giá vật liệu xây dựng theo công bố giá của địa phương không phù hợp với mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình và các loại vật liệu xây dựng không có trong công bố giá vật liệu xây dựng của địa phương thì giá của các loại vật liệu này được xác định trên cơ sở lựa chọn mức giá phù hợp giữa các báo giá của nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng vật liệu xây dựng (không áp dụng đối với các loại vật liệu xây dựng lần đầu xuất hiện trên thị trường và chỉ có duy nhất trên thị trường) đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng vật liệu của công trình về tiến độ, khối lượng cung cấp, tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật của vật liệu hoặc giá của loại vật liệu xây dựng có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự đã được sử dụng ở công trình khác.
b) Xác định chi phí nhân công tăng/giảm (NC)
Chi phí nhân công tăng/giảm được xác định theo công thức sau:
NC = (2.28)
Trong đó:
- QiNC: lượng hao phí nhân công của công tác thứ i trong khối lượng xây dựng cần điều chỉnh (i = 1 ÷ n);
- CLiNC: giá trị chênh lệch đơn giá nhân công của công tác thứ i tại thời điểm điều chỉnh so với đơn giá nhân công trong dự toán được duyệt (i = 1 ÷ n).
Đơn giá nhân công tại thời điểm điều chỉnh được xác định theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phù hợp với quy định hiện hành.
c) Xác định chi phí máy thi công tăng/giảm (MTC)
Chi phí máy thi công tăng/giảm (MTC) được xác định bằng tổng chi phí tăng/giảm của từng loại máy thi công thứ j (MTCj) theo công thức sau:
MTC = (2.29)
Chi phí tăng/giảm của máy thi công thứ j được xác định theo công thức sau:
MTCj = (2.30)
Trong đó:
- QjiMTC: lượng hao phí máy thi công thứ j của công tác xây dựng thứ i trong khối lượng xây dựng cần điều chỉnh (i = 1 ÷ n);
- CLjMTC: giá trị chênh lệch giá ca máy thi công thứ j tại thời điểm điều chỉnh so với giá ca máy thi công trong dự toán được duyệt (i = 1 ÷ n).
Giá ca máy thi công tại thời điểm điều chỉnh được xác định theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phù hợp với quy định hiện hành.
Phần chi phí xây dựng tăng/giảm được tổng hợp theo Bảng 2.10 Phụ lục này.
2.1.2. Phương pháp theo chỉ số giá xây dựng
2.1.2.1. Trường hợp sử dụng chỉ số giá phần xây dựng
Chi phí xây dựng tăng/giảm (GTGXDi) được xác định theo công thức sau:
GTGXDi = GXD x (2.31)
Trong đó:
- GXD: chi phí xây dựng trong dự toán được duyệt của khối lượng xây dựng cần điều chỉnh;
- : chỉ số giá phần xây dựng tại thời điểm điều chỉnh;
- : chỉ số giá phần xây dựng tại thời điểm lập dự toán GXD.
Chỉ số giá phần xây dựng công trình được xác định theo quy định hiện hành.
2.1.2.2. Trường hợp sử dụng chỉ số giá xây dựng theo các yếu tố chi phí (chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình, chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình)
a) Xác định chi phí vật liệu tăng/giảm (VL)
Chi phí vật liệu tăng/giảm được xác định theo công thức sau:
VL = GVL x PVL x (2.32)
Trong đó:
- GVL: chi phí vật liệu trong dự toán được duyệt của khối lượng xây dựng cần điều chỉnh;
- PVL: tỷ trọng chi phí vật liệu xây dựng công trình cần điều chỉnh trên chi phí vật liệu trong dự toán được duyệt;
- : chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình tại thời điểm điều chỉnh;
-: chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình tại thời điểm lập dự toán GVL.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình được xác định theo quy định hiện hành.
b) Xác định chi phí nhân công tăng/giảm (NC)
Chi phí nhân công tăng/giảm được xác định theo công thức sau:
NC = GNC x (2.33)
Trong đó:
- GNC: chi phí nhân công trong dự toán được duyệt của khối lượng xây dựng cần điều chỉnh;
- : chỉ số giá nhân công xây dựng công trình tại thời điểm điều chỉnh;
- : chỉ số giá nhân công xây dựng công trình tại thời điểm lập dự toán GNC.
Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình được xác định theo quy định hiện hành.
c) Xác định chi phí máy thi công tăng/giảm (MTC)
Chi phí máy thi công tăng/giảm được xác định theo công thức sau:
MTC = GMTC x (2.34)
Trong đó:
- GMTC: chi phí máy thi công trong dự toán được duyệt của khối lượng xây dựng cần điều chỉnh;
-: chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại thời điểm điều chỉnh;
- : chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại thời điểm lập dự toán GMTC.
Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình được xác định theo quy định hiện hành.
Phần chi phí xây dựng tăng/giảm được tổng hợp như Bảng 2.10 Phụ lục này.
2.1.3. Phương pháp kết hợp
Tùy theo các điều kiện cụ thể của từng công trình có thể sử dụng kết hợp các phương pháp trên để xác định chi phí xây dựng tăng/giảm cho phù hợp.
Bảng 2.10: TỔNG HỢP DỰ TOÁN PHẦN CHI PHÍ XÂY DỰNG TĂNG/GIẢM DO BIẾN ĐỘNG GIÁ
Dự án:....................................................................................................................
Công trình:............................................................................................................
Thời điểm điều chỉnh (ngày... tháng... năm...):.....................................................
Đơn vị tính...
STT | NỘI DUNG CHI PHÍ | CÁCH TÍNH | GIÁ TRỊ | KÝ HIỆU |
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] |
I | CHI PHÍ TRỰC TIẾP |
|
|
|
1 | Chi phí vật liệu | VL |
| VL |
2 | Chi phí nhân công | NC |
| NC |
3 | Chi phí máy và thiết bị thi công | MTC |
| M |
| Chi phí trực tiếp | VL + NC + MTC |
| T |
II | CHI PHÍ GIÁN TIẾP |
|
|
|
1 | Chi phí chung | T x Tỷ lệ |
| C |
2 | Chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế | T x Tỷ lệ |
| TT |
| Chi phí gián tiếp | C + TT |
| GT |
III | THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC | (T + GT) x Tỷ lệ |
| TL |
| Chi phí xây dựng trước thuế | (T + GT + TL) |
| G |
IV | THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG | G x TGTGT |
| GTGT |
| Chi phí xây dựng sau thuế | G + GTGT |
| G |
NGƯỜI LẬP | NGƯỜI CHỦ TRÌ |
2.2. Xác định phần chi phí thiết bị tăng/giảm ( )
Chi phí thiết bị tăng/giảm được xác định bằng tổng của các chi phí mua sắm thiết bị tăng/giảm ( ), chi phí lắp đặt thiết bị tăng/giảm, chi phí thí nghiệm hiệu chỉnh thiết bị tăng/giảm và các chi phí khác có liên quan.
2.2.1. Chi phí mua sắm thiết bị tăng/giảm ( )
Chi phí mua sắm thiết bị tăng/giảm được xác định theo công thức sau:
=
-
(2.35)
Trong đó:
- : chi phí thiết bị trong dự toán được duyệt;
- : chi phí thiết bị tại thời điểm cần điều chỉnh.
2.2.2. Chi phí lắp đặt thiết bị tăng/giảm và chi phí thí nghiệm hiệu chỉnh thiết bị tăng/giảm được xác định như chi phí xây dựng tăng/giảm.
TT | Loại công trình[2] thuộc dự án | Chi phí xây dựng trước thuế trong tổng mức đầu tư của dự án được duyệt (tỷ đồng) | |||||||
≤15 | ≤50 | ≤100 | ≤300 | ≤500 | ≤750 | ≤1000 | >1000 | ||
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] | [6] | [7] | [8] | [9] | [10] |
1 | Công trình dân dụng | 7,3 | 7,1 | 6,7 | 6,5 | 6,2 | 6,1 | 6,0 | 5,8 |
Riêng công trình tu bổ, phục hồi di tích lịch sử, văn hoá | 11,6 | 11,1 | 10,3 | 10,1 | 9,9 | 9,8 | 9,6 | 9,4 | |
2 | Công trình công nghiệp | 6,2 | 6,0 | 5,6 | 5,3 | 5,1 | 5,0 | 4,9 | 4,6 |
Riêng công trình xây dựng đường hầm thủy điện, hầm lò | 7,3 | 7,2 | 7,1 | 6,9 | 6,7 | 6,6 | 6,5 | 6,4 | |
3 | Công trình giao thông | 6,2 | 6,0 | 5,6 | 5,3 | 5,1 | 5,0 | 4,9 | 4,6 |
Riêng công trình hầm giao thông | 7,3 | 7,2 | 7,1 | 6,9 | 6,7 | 6,6 | 6,5 | 6,4 | |
4 | Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn | 6,1 | 5,9 | 5,5 | 5,3 | 5,1 | 5,0 | 4,8 | 4,6 |
Riêng công trình đường hầm | 7,3 | 7,2 | 7,1 | 6,9 | 6,7 | 6,6 | 6,5 | 6,4 | |
5 | Công trình hạ tầng kỹ thuật | 5,5 | 5,3 | 5,0 | 4,8 | 4,5 | 4,4 | 4,3 | 4,0 |
STT | Nội dung | Chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của dự toán xây dựng, lắp đặt của công trình (tỷ đồng) | |||
≤15 | ≤50 | ≤100 | >100 | ||
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] | [6] |
1 | Duy tu sửa chữa đường bộ, đường sắt, hệ thống báo hiệu hàng hải | 66 | 63 | 60 | 56 |
2 | Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện hoàn toàn bằng thủ công | 51 | 48 | 45 | 42 |
3 | Lắp đặt thiết bị công nghệ trong các công trình xây dựng; xây lắp đường dây tải điện và trạm biến áp; thí nghiệm hiệu chỉnh điện đường dây và trạm biến áp; thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng | 65 | 62 | 59 | 55 |
STT | Loại công trình | Chi phí xây dựng trước thuế trong tổng mức đầu tư của dự án được duyệt (tỷ đồng) | ||||
≤15 | ≤100 | ≤500 | ≤1000 | >1000 | ||
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] | [6] | [7] |
1 | Công trình xây dựng theo tuyến | 2,2 | 2,0 | 1,9 | 1,8 | 1,7 |
2 | Công trình xây dựng còn lại | 1,1 | 1,0 | 0,95 | 0,9 | 0,85 |
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | TỶ LỆ (%) |
[1] | [2] | [3] |
1 | Công trình dân dụng | 2,5 |
2 | Công trình công nghiệp | 2,0 |
Riêng công tác xây dựng trong đường hầm thủy điện, hầm lò | 6,5 | |
3 | Công trình giao thông | 2,0 |
Riêng công tác xây dựng trong đường hầm giao thông | 6,5 | |
4 | Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn | 2,0 |
Riêng công tác xây dựng trong đường hầm | 6,5 | |
5 | Công trình hạ tầng kỹ thuật | 2,0 |
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC | |
1 | Công trình dân dụng | 5,5 | |
2 | Công trình công nghiệp | 6,0 | |
3 | Công trình giao thông | 6,0 | |
4 | Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn | 5,5 | |
5 | Công trình hạ tầng kỹ thuật | 5,5 | |
6 | Dự toán lắp đặt thiết bị công nghệ trong các công trình xây dựng; xây lắp đường dây tải điện và trạm biến áp; thí nghiệm hiệu chỉnh điện đường dây và trạm biến áp; thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng | 6,0 |
STT | NỘI DUNG CHI PHÍ | CÁCH TÍNH | GIÁ TRỊ | KÝ HIỆU |
I | CHI PHÍ TRỰC TIẾP | |||
1 | Chi phí vật liệu | ![]() | VL | |
2 | Chi phí nhân công | ![]() | NC | |
3 | Chi phí máy và thiết bị thi công | ![]() | M | |
Chi phí trực tiếp | VL + NC + M | T | ||
II | CHI PHÍ GIÁN TIẾP | |||
1 | Chi phí chung | T x Tỷ lệ (NC x Tỷ lệ) | C | |
2 | Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công | T x Tỷ lệ | LT | |
3 | Chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế | T x Tỷ lệ | TT | |
Chi phí gián tiếp | C + LT + TT | GT | ||
III | THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC | (T + GT) x Tỷ lệ | TL | |
Chi phí xây dựng trước thuế | (T + GT + TL) | G | ||
IV | THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG | G x TGTGT | GTGT | |
Chi phí xây dựng sau thuế | G + GTGT | GXD |
NGƯỜI LẬP (Ký, họ tên) | NGƯỜI CHỦ TRÌ (Ký, họ tên) Chứng chỉ hành nghề định giá XD hạng ..., số ... |
STT | KHOẢN MỤC CHI PHÍ | CÁCH TÍNH | GIÁ TRỊ | KÝ HIỆU |
1 | Chi phí xây dựng trước thuế | ![]() | G | |
2 | Thuế giá trị gia tăng | G x TGTGT | GTGT | |
3 | Chi phí xây dựng sau thuế | G + GTGT | GXD |
NGƯỜI LẬP (Ký, họ tên) | NGƯỜI CHỦ TRÌ (Ký, họ tên) Chứng chỉ hành nghề định giá XD hạng ..., số ... |
![]() | (4.1) |
STT | Loại vật liệu | Đơn vị tính | Giá vật liệu đến công trình | Chi phí vận chuyển nội bộ công trình (nếu có) | Chi phí hao hụt bảo quản tại hiện trường công trình (nếu có) | Giá vật liệu đến hiện trường công trình | ||
Giá tại nguồn cung cấp | Chi phí vận chuyển đến công trình (nếu có) | Chi phí bốc xếp (nếu có) | ||||||
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] | [6] | [7] | [8] | [9] = [4]+[5]+[6] + [7]+[8] |
1 | ||||||||
2 | ||||||||
... |
![]() | (4.4) |
TÊN CÔNG TÁC | MÃ HIỆU ĐƠN GIÁ | MÃ HIỆU VL, NC, M | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | KHỐI LƯỢNG | ĐƠN GIÁ | THÀNH TIỀN |
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] | [6] | [7] | [8] |
Công tác xây dựng thứ 1 | DG.1 | Chi phí VL | VL | ||||
V.1 | |||||||
V.2 | |||||||
... | |||||||
Cộng | |||||||
Chi phí NC | NC | ||||||
NC.1 | công | ||||||
NC.2 | công | ||||||
... | |||||||
Cộng | |||||||
Chi phí MTC | MTC | ||||||
M.1 | ca | ||||||
M.2 | ca | ||||||
... | |||||||
Cộng | |||||||
DG.2 | ... |
TÊN GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP | MÃ HIỆU ĐƠN GIÁ CHI TIẾT | TÊN CÔNG TÁC | ĐƠN VỊ TÍNH | KHỐI LƯỢNG | ĐƠN GIÁ CHI TIẾT | THÀNH TIỀN | |||||
VẬT LIỆU | NHÂN CÔNG | MÁY THI CÔNG | VẬT LIỆU | NHÂN CÔNG | MÁY THI CÔNG | ||||||
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] | [6] | [7] | [8] | [9] | [10] | [11] | |
Giá tổng hợp nhóm, loại công tác 1 | DG.1 | ||||||||||
DG.2 | |||||||||||
... | |||||||||||
TỔNG CỘNG | VL | NC | M | ||||||||
... | |||||||||||
![]() | (5.2) |
|
|
![]() | (5.5) |
Chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp (tỷ đồng) | ≤ 1 | 1 ÷ ≤ 2 | > 2 |
Định mức tỷ lệ chi phí chung (%) | 70 | 65 | 60 |
Tổng chi phí trực tiếp (T), chi phí gián tiếp (GT), thu nhập chịu thuế tính trước (TL) (tỷ đồng) | ≤ 2 | > 2 |
Lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng (%) | 2 | 1,5 |
Lập báo cáo kết quả khảo sát xây dựng (%) | 3 | 2,5 |
STT | NỘI DUNG CHI PHÍ | CÁCH TÍNH | GIÁ TRỊ | KÝ HIỆU |
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] |
I | CHI PHÍ TRỰC TIẾP | |||
1 | Chi phí vật liệu, nhiên liệu | ![]() | VL | |
2 | Chi phí nhân công | ![]() | NC | |
3 | Chi phí máy và thiết bị khảo sát | ![]() | M | |
Chi phí trực tiếp | VL + NC + M | T | ||
II | CHI PHÍ GIÁN TIẾP | |||
1 | Chi phí chung | NC x Tỷ lệ | C | |
2 | Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công | T x Tỷ lệ | LT | |
3 | Chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế | T x Tỷ lệ | TT | |
Chi phí gián tiếp | C + LT + TT | GT | ||
III | THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC | (T + GT) x 6% | TL | |
IV | CHI PHÍ PHỤC VỤ CÔNG TÁC KHẢO SÁT XÂY DỰNG | Cpvks | ||
1 | Chi phí lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng | (T+GT+TL) x Tỷ lệ | ||
2 | Chi phí lập báo cáo kết quả khảo sát xây dựng | (T+GT+TL) x Tỷ lệ | ||
3 | Chi phí khác phục vụ khảo sát | |||
Chi phí khảo sát xây dựng trước thuế | (T+GT+TL) + Cpvks | G | ||
V | THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG | G x TGTGT | GTGT | |
VI | CHI PHÍ DỰ PHÒNG | (G + GTGT) x Tỷ lệ | Cdp | |
Chi phí khảo sát xây dựng | G + GTGT + Cdp | Gks |
NGƯỜI LẬP (Ký, họ tên) | NGƯỜI CHỦ TRÌ (Ký, họ tên) Chứng chỉ hành nghề định giá XD hạng ..., số ... |
Chi phí chuyên gia (tỷ đồng) | < 1 | 1 ÷ < 5 | ≥ 5 |
Chi phí quản lý (tỷ lệ %) | 55 | 50 | 45 |
STT | KHOẢN MỤC CHI PHÍ | CÁCH TÍNH | GIÁ TRỊ | KÝ HIỆU |
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] |
1 | Chi phí chuyên gia | Ccg | ||
2 | Chi phí quản lý | Ccg x Tỷ lệ | Cql | |
3 | Chi phí khác | Ck | ||
4 | Thu nhập chịu thuế tính trước | (Ccg + Cql ) x 6% | TL | |
5 | Thuế | T | ||
6 | Chi phí dự phòng | (Ccg + Cql + Ck + TL + T) x Tỷ lệ | Cdp | |
TỔNG CỘNG | Ccg + Cql + Ck + TL + T + Cdp | CTV |
NGƯỜI LẬP (Ký, họ tên) | NGƯỜI CHỦ TRÌ (Ký, họ tên) Chứng chỉ hành nghề định giá XD hạng ..., số ... |
Nhóm chuyên gia | Chuyên gia tư vấn xây dựng | Đơn giá/ ngày công |
Nhóm I | - Chuyên gia tư vấn có chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên ngành tư vấn và có từ 15 năm kinh nghiệm trở lên trong chuyên ngành tư vấn. - Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sỹ trở lên, có chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên | Không vượt quá 1.500.000 đồng/ngày công |
ngành tư vấn và có từ 8 năm kinh nghiệm trở lên trong chuyên ngành tư vấn. - Trưởng nhóm tư vấn hoặc chủ trì tổ chức, điều hành gói thầu tư vấn. | ||
Nhóm II | - Chuyên gia tư vấn có chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên ngành tư vấn và có từ 10 đến dưới 15 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn. - Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sỹ trở lên, có chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên ngành tư vấn và có từ 5 đến dưới 8 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn. - Chủ trì một hoặc một số hạng mục thuộc gói thầu tư vấn. | Không vượt quá 1.150.000 đồng/ngày công |
Nhóm III | - Chuyên gia tư vấn có chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên ngành tư vấn và có từ 5 đến dưới 10 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn. - Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sỹ trở lên, có chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên ngành tư vấn và có từ 3 đến dưới 5 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn. | Không vượt quá 770.000 đồng/ngày công |
Nhóm IV | - Chuyên gia tư vấn có chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên ngành tư vấn và có dưới 5 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn. - Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sỹ trở lên, có chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên ngành tư vấn và có dưới 3 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn. | Không vượt quá 580.000 đồng/ngày công |
![]() | (7.2) |
![]() | (7.15) |
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN -------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
(Số hiệu văn bản) V/v: Quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình........ | ..., ngày... tháng... năm |
STT | Nội dung | Giá trị quyết toán | Giá trị quy đổi |
[1] | [2] | [3] | [4] |
1 | Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư | ||
2 | Chi phí xây dựng | ||
3 | Chi phí thiết bị | ||
4 | Chi phí quản lý dự án | ||
5 | Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng | ||
6 | Chi phí khác | ||
Tổng cộng |
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu. | ĐƠN VỊ THỰC HIỆN (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
STT | Nội dung chi phí | Giá trị quyết toán | Giá trị quy đổi | Ghi chú |
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] |
I | Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư | .... | .... | Bảng 2 |
II | Chi phí xây dựng | .... | .... | Bảng 3 |
III | Chi phí thiết bị | .... | .... | Bảng 4 |
IV | Chi phí quản lý dự án | .... | .... | Bảng 5 |
V | Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng | .... | .... | Bảng 6 |
VI | Chi phí khác | .... | .... | Bảng 7 |
Tổng cộng | .... | .... | .... |
STT | Nội dung chi phí | Giá trị quyết toán | Giá trị quy đổi | Ghi chú |
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] |
1 | Chi phí... | .... | .... | .... |
... | ... | |||
Tổng cộng | .... | .... | .... |
STT | Nội dung chi phí | Giá trị quyết toán | Giá trị quy đổi | Ghi chú |
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] |
1 | Công trình 1 | .... | .... | .... |
2 | Công trình 2 | .... | .... | .... |
i | Công trình i | |||
... | ... | |||
n | Công trình n | .... | .... | .... |
Tổng cộng | .... | .... | .... |
STT | Nội dung chi phí | Giá trị quyết toán | Giá trị quy đổi | Ghi chú |
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] |
1 | Thiết bị 1 | .... | .... | .... |
+ Chi phí mua thiết bị | .... | .... | .... | |
+ Chi phí gia công, chế tạo thiết bị cần gia công, chế tạo | .... | .... | .... | |
+ Chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh, chi phí chạy thử nghiệm thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật | .... | .... | .... | |
+ Chi phí bảo hiểm: thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác | .... | .... | .... | |
+ Chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ | .... | .... | .... | |
+ Chi phí quản lý mua sắm thiết bị | .... | .... | .... | |
+ Chi phí chi phí mua bản quyền phần mềm sử dụng cho thiết bị công trình, thiết bị công nghệ của dự án | .... | .... | .... | |
2 | Thiết bị 2 | .... | .... | .... |
+ Chi phí mua thiết bị | .... | .... | .... | |
+ Chi phí gia công, chế tạo thiết bị | .... | .... | .... | |
+ Chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh, chi phí chạy thử nghiệm thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật | .... | .... | .... | |
+ Chi phí bảo hiểm: thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác | .... | .... | .... | |
+ Chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ | .... | .... | .... | |
+ Chi phí quản lý mua sắm thiết bị | .... | .... | .... | |
+ Chi phí chi phí mua bản quyền phần mềm cho thiết bị công trình, thiết bị công nghệ | .... | .... | .... | |
... | .... | .... | .... | .... |
n | Thiết bị n | .... | .... | .... |
... | .... | .... | .... | .... |
Tổng cộng | .... | .... | .... |
STT | Nội dung chi phí | Giá trị quyết toán | Giá trị quy đổi | Ghi chú |
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] |
1 | Nội dung chi phí | .... | .... | .... |
... | ... | |||
Tổng cộng | .... | .... | .... |
STT | Nội dung chi phí | Giá trị quyết toán | Giá trị quy đổi | Ghi chú |
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] |
1 | Nội dung chi phí | .... | .... | .... |
... | ... | |||
Tổng cộng | .... | .... | .... |
STT | Nội dung chi phí | Giá trị quyết toán | Giá trị quy đổi | Ghi chú |
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] |
1 | Nội dung chi phí | .... | .... | .... |
... | ... | ... | ... | ... |
Tổng cộng |
STT | Loại vật liệu xây dựng | Đơn vị tính | Tiêu chuẩn kỹ thuật/quy cách/nhà sản xuất/xuất xứ | Giá theo khu vực/ thành phố/ quận/huyện (trước thuế VAT) | ||
Khu vực 1 | ... | Khu vực n | ||||
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] | [...] | [...] |
1 | Vật liệu 1 | |||||
... | ... | |||||
n | Vật liệu n |
STT | Nhóm | Cấp bậc | Đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực | ||
Vùng/ Khu vực 1 | ... | Vùng/ Khu vực n | |||
[1] | [2] | [3] | [4] | [...] | [...] |
I | Nhóm nhân công xây dựng | ||||
1.1 | Nhóm I | ||||
1.2 | Nhóm II | ||||
1.3 | Nhóm III | ||||
1.4 | Nhóm IV | ||||
+ Nhóm vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng. | |||||
+ Nhóm lái xe các loại | |||||
II | Nhóm nhân công khác | ||||
2.1 | Vận hành tàu, thuyền | ||||
+ Thuyền trưởng, thuyền phó | |||||
+ Thủy thủ, thợ máy | |||||
+ Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông | |||||
+ Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển | |||||
2.2 | Thợ lặn | ||||
2.3 | Kỹ sư | ||||
2.4 | Nghệ nhân |
STT | Mã hiệu | Loại máy và thiết bị | Số ca năm | Định mức (%) | Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng (1 ca) | Nhân công điều khiển máy | Nguyên giá tham khảo (1000 VNĐ) | Chi phí nhiên liệu (đồng/ ca) | Chi phí nhân công điều khiển máy vùng/ khu vực... (đồng/ca) | Giá ca máy vùng/ khu vực... (đồng/ ca) | ||
Khấu hao | Sửa chữa | Chi phí khác | ||||||||||
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] | [6] | [7] | [8] | [9] | [10] | [11] | [...] | [...] |
A | MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG | |||||||||||
I | MÁY THI CÔNG ĐẤT VÀ LU LÈN | |||||||||||
1.1 | Máy đào một gầu, bánh xích 0,4m3 | |||||||||||
... | ... | ... | ... | |||||||||
II | MÁY NÂNG CHUYỂN | |||||||||||
2.1 | Cần trục ô tô sức nâng 3t | |||||||||||
... | ... | ... | ... | |||||||||
III | MÁY VÀ THIẾT BỊ GIA CỐ NỀN MÓNG | |||||||||||
3.1 | Máy đóng cọc tự hành bánh xích trọng lượng đầu búa 1,2t | |||||||||||
... | ... | |||||||||||
IV | MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG | |||||||||||
4.1 | Máy trộn bê tông dung tích 250 lít | |||||||||||
... | ... | ... | ... | |||||||||
V | MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG BỘ | |||||||||||
5.1 | Máy phun nhựa đường công suất 190cv | |||||||||||
... | ... | ... | ... | |||||||||
VI | PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ | |||||||||||
6.1 | Ô tô vận tải thùng tải trọng 1,5t | |||||||||||
... | ... | ... | ... | |||||||||
VII | MÁY KHOAN ĐẤT ĐÁ | |||||||||||
7.1 | Máy khoan đất đá, cầm tay đường kính khoan D ≤ 42mm (động cơ điện - 1,2kW) | |||||||||||
... | ... | ... | ... | |||||||||
VIII | MÁY VÀ THIẾT BỊ ĐỘNG LỰC | |||||||||||
8.1 | Máy phát điện lưu động công suất 37,5 kVA | |||||||||||
... | ... | ... | ... | |||||||||
IX | MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG CÔNG TRÌNH THỦY | |||||||||||
9.1 | Sà lan tải trọng 200t | |||||||||||
... | ... | ... | ... | |||||||||
X | MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG TRONG HẦM | |||||||||||
10.1 | Máy xúc chuyên dùng trong hầm dung tích gầu 0,9m3 | |||||||||||
... | ... | ... | ... | |||||||||
XI | MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG ĐƯỜNG ỐNG, ĐƯỜNG CÁP NGẦM | |||||||||||
11.1 | Máy nâng TO-12-24 sức nâng 15t | |||||||||||
... | ... | ... | ... | |||||||||
XII | MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG KHÁC | |||||||||||
12.1 | Máy bơm nước, động cơ điện - công suất 1,1kW | |||||||||||
... | ... | ... | ... | |||||||||
B | MÁY VÀ THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG KHẢO SÁT, THÍ NGHIỆM | |||||||||||
I | MÁY VÀ THIẾT BỊ KHẢO SÁT | |||||||||||
1.1 | Bộ khoan tay | |||||||||||
... | ... | ... | ... | |||||||||
II | MÁY VÀ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU, CẤU KIỆN VÀ KẾT CẤU XÂY DỰNG | |||||||||||
2.1 | Cần Belkenman | |||||||||||
... | ... | ... | ... | |||||||||
III | MÁY VÀ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM ĐIỆN, ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP | |||||||||||
3.1 | Bộ tạo nguồn 3 pha | |||||||||||
... | ... | ... | ... |
Mẫu số 01 | Báo cáo kết quả thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng |
Mẫu số 02 | Thông báo ý kiến thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng |
Mẫu số 03 | Báo cáo kết quả thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng làm cơ sở phê duyệt tổng mức đầu tư |
Mẫu số 04 | Báo cáo kết quả thẩm tra dự toán xây dựng công trình |
Mẫu số 05 | Thông báo ý kiến thẩm định dự toán xây dựng công trình của cơ quan chuyên môn về xây dựng |
Mẫu số 06 | Báo cáo kết quả thẩm định dự toán xây dựng công trình làm cơ sở phê duyệt dự toán |
ĐƠN VỊ THẨM TRA ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
(Số hiệu văn bản) V/v: Kết quả thẩm tra tổng mức đầu tư ........ | ..., ngày... tháng... năm... |
STT | Nội dung chi phí | Giá trị sơ bộ TMĐT | Giá trị đề nghị thẩm tra | Giá trị thẩm tra | Tăng, giảm (+/-) |
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] | [6] |
1 | Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư | ||||
2 | Chi phí xây dựng | ||||
3 | Chi phí thiết bị | ||||
4 | Chi phí quản lý dự án | ||||
5 | Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng | ||||
6 | Chi phí khác | ||||
7 | Chi phí dự phòng | ||||
Tổng cộng |
NGƯỜI THẨM TRA (Ký, họ tên) | NGƯỜI CHỦ TRÌ (Ký, họ tên) Chứng chỉ hành nghề định giá XD hạng …, số ... |
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu. | ĐƠN VỊ THẨM TRA (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
(Số hiệu văn bản) V/v: Thông báo ý kiến thẩm định tổng mức đầu tư dự án ……… | …, ngày... tháng... năm |
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu. | CƠ QUAN THẨM ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
(Số hiệu văn bản) V/v: Báo cáo kết quả thẩm định tổng mức đầu tư ………. | ..., ngày... tháng... năm |
STT | Nội dung chi phí | Giá trị sơ bộ TMĐT | Giá trị trình thẩm định/ giá trị sau thẩm tra | Giá trị thẩm định | Tăng, giảm (+/-) |
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] | [6] |
1 | Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư | ||||
2 | Chi phí xây dựng | ||||
3 | Chi phí thiết bị | ||||
4 | Chi phí quản lý dự án | ||||
5 | Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng | ||||
6 | Chi phí khác | ||||
7 | Chi phí dự phòng | ||||
Tổng cộng |
NGƯỜI THẨM ĐỊNH (Ký, họ tên) | NGƯỜI CHỦ TRÌ (Ký, họ tên) |
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH (Ký tên, đóng dấu) |
ĐƠN VỊ THẨM TRA ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
(Số hiệu văn bản) V/v: Kết quả thẩm tra dự toán xây dựng công trình …… | ..., ngày ... tháng ... năm |
STT | Nội dung chi phí | Giá trị trong TMĐT được duyệt | Giá trị trong dự toán đề nghị thẩm tra | Giá trị dự toán thẩm tra | Tăng, giảm (+/-) |
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] | [6] |
1 | Chi phí xây dựng | ||||
2 | Chi phí thiết bị | ||||
3 | Chi phí quản lý dự án | ||||
4 | Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng | ||||
5 | Chi phí khác | ||||
6 | Chi phí dự phòng | ||||
Tổng cộng |
NGƯỜI THẨM TRA (Ký, họ tên) | NGƯỜI CHỦ TRÌ (Ký, họ tên) Chứng chỉ hành nghề định giá XD hạng ..., số ... |
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu. | ĐƠN VỊ THẨM TRA (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
(Số hiệu văn bản) V/v: thông báo ý kiến thẩm định dự toán xây dựng công trình ……… | ..., ngày ... tháng ... năm ... |
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu. | CƠ QUAN THẨM ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
(Số hiệu văn bản) V/v: thẩm định dự toán xây dựng công trình ……… | …, ngày ... tháng ... năm ... |
STT | Nội dung chi phí | Giá trị trong TMĐT được duyệt | Giá trị dự toán trình thẩm định/thẩm tra | Giá trị dự toán sau thẩm định | Đánh giá |
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] | [6] |
1 | Chi phí xây dựng | ||||
2 | Chi phí thiết bị | ||||
3 | Chi phí quản lý dự án | ||||
4 | Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng | ||||
5 | Chi phí khác | ||||
6 | Chi phí dự phòng | ||||
Tổng cộng |
NGƯỜI THẨM ĐỊNH (Ký, họ tên) | NGƯỜI CHỦ TRÌ (Ký, họ tên) |
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH |
Nếu bạn có thắc mắc hoặc đang gặp khó khăn khi diễn giải văn bản này vào tình huống thực tế, hãy đặt câu hỏi với chuyên gia của DauThau.info hoặc Trí tuệ nhân tạo (AI Tư Vấn Đấu Thầu) ngay nhé!
Đặt câu hỏi tại đây!