Thông tư 34/2016/TT-BTC

Thông tư 34/2016/TT-BTC công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp quốc gia

Cơ quan ban hành Bộ Tài chính Số hiệu văn bản 34/2016/TT-BTC
Thể loại Thông tư Người ký Nguyễn Hữu Chí
Lĩnh vực Pháp quy Ngày ban hành 26/02/2016
Ngày bắt đầu hiệu lực 10/04/2016
Tình trạng hiệu lực: Hết Hiệu lực
BỘ TÀI CHÍNH
----------
Số: 34/2016/TT-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2016
 
 
 
THÔNG TƯ
CÔNG BỐ DANH MỤC TÀI SẢN MUA SẮM TẬP TRUNG CẤP QUỐC GIA
 
 
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 08/2016/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp quốc gia.
 

Điều 1. Danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp quốc gia

1. Danh mục hàng hóa, dịch vụ (sau đây gọi chung là tài sản) mua sắm tập trung cấp quốc gia (trừ thuốc) bao gồm:
a) Xe ô tô phục vụ công tác cho các chức danh theo quy định của Thủ tướng Chính phủ (trừ xe ô tô phục vụ công tác cho các chức danh quy định tại Điều 3, Điều 4 Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ);
b) Xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, Ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị) theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
c) Xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị (trừ xe ô tô chuyên dùng có gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng, xe ô tô có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ, xe ô tô chuyên dùng tại đơn vị vũ trang nhân dân).
2. Việc điều chỉnh danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Điều 2. Áp dụng danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia

1. Danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp quốc gia quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này được áp dụng để Đơn vị mua sắm tập trung quốc gia tổ chức mua sắm tập trung theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Việc mua sắm tập trung đối với tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia được áp dụng cách thức ký thỏa thuận khung.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 4 năm 2016.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ quy định tại Luật đấu thầu, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu để công bố danh mục mua sắm tập trung của Bộ, cơ quan trung ương, địa phương trước ngày 30 tháng 6 năm 2016, bảo đảm không trùng lắp với danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia quy định tại Điều 1 Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có vướng mắc phát sinh, đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để phối hợp, giải quyết./.
 
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty nhà nước;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng TTĐT: Chính phủ, Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
-Lưu: VT, QLCS.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Hữu Chí
 
Các văn bản cùng thể loại "Thông tư"
Số hiệu văn bản
Ngày ban hành
Trích yếu
Số hiệu văn bản:3C
Ngày ban hành:31/12/2024
Mẫu số 3C sử dụng để lập báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu
Mẫu số 3C sử dụng để lập báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.
Số hiệu văn bản:3B
Ngày ban hành:31/12/2024
Mẫu số 3B sử dụng để lập báo cáo thẩm định danh sách nhà thầu
Mẫu số 3B sử dụng để lập báo cáo thẩm định danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật cho gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ, gói thầu áp dụng hình thức chào giá trực tuyến theo quy trình thông thường;
Số hiệu văn bản:3A
Ngày ban hành:31/12/2024
Mẫu số 3A sử dụng để lập báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu
Mẫu số 3A sử dụng để lập báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu
Số hiệu văn bản:09/2024/TT-BXD
Ngày ban hành:30/08/2024
Thông tư 09/2024/TT-BXD
Thông tư số 09/2024/TT-BXD của Bộ Xây dựng: Sửa đổi, bổ sung một số định mức xây dựng ban hành tại Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
Số hiệu văn bản:12/2021/TT-BXD
Ngày ban hành:31/08/2021
Phụ lục VIII kèm theo Thông tư 12/2021/TT-BXD
Phụ lục VIII kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
Các văn bản cùng lĩnh vực "Pháp quy"
Số hiệu văn bản
Ngày ban hành
Trích yếu
Số hiệu văn bản:50/2017/QĐ-TTg
Ngày ban hành:31/12/2017
Quyết định 50/2017/QĐ-TTg
Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ : Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Số hiệu văn bản:73/2019/NĐ-CP
Ngày ban hành:05/09/2019
Nghị định số 73/2019/NĐ-CP của Chính phủ
Nghị định số 73/2019/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
Số hiệu văn bản:82/2024/NĐ-CP
Ngày ban hành:10/07/2024
Nghị định số 82/2024/NĐ-CP của Chính phủ
Nghị định số 82/2024/NĐ-CP của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
Số hiệu văn bản:51/2014/QH13
Ngày ban hành:19/06/2014
Số hiệu văn bản:12/2017/QH14
Ngày ban hành:20/06/2017
Luật số 12/2017/QH14 của Quốc hội: Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật hình sự số 100/2015/QH13
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật hình sự số 100/2015/QH13
Các văn bản cùng cơ quan ban hành "Bộ Tài chính"
Số hiệu văn bản
Ngày ban hành
Trích yếu
Số hiệu văn bản:103/2014/TT-BTC
Ngày ban hành:06/08/2014
Thông tư 103/2014/TT-BTC
Hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam
Số hiệu văn bản:215/2013/TT-BTC
Ngày ban hành:31/12/2013
Thông tư 215/2013/TT-BTC hướng dẫn cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
Ngày 31/12/2013, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 215/2013/TT-BTC hướng dẫn cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.
Số hiệu văn bản:07/2022/TT-BTC
Ngày ban hành:09/02/2022
Thông tư 07/2022/TT-BTC hướng dẫn bàn giao, tiếp nhận, xử lý các khoản nợ và TS loại trừ khi chuyển đổi SHDN, ĐVSN công lập
Thông tư số 07/2022/TT-BTC ngày 09/02/2022 hướng dẫn bàn giao, tiếp nhận, xử lý các khoản nợ và tài sản loại trừ khi chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập và theo chỉ định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
Số hiệu văn bản:106/2017/TT-BTC
Ngày ban hành:06/10/2017
Thông tư số 106/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính về đấu giá tài sản
Thông tư số 106/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính: Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản
Số hiệu văn bản:48/2017/TT-BTC
Ngày ban hành:15/05/2017
Thông tư 48/2017/TT-BTC về quy định chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản
Quy định chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản.
Video Huong dan su dung dauthau.info

Tiện ích dành cho bạn

Tư vấn pháp lý cùng chuyên gia hoặc AI Tư Vấn Đấu Thầu

Nếu bạn có thắc mắc hoặc đang gặp khó khăn khi diễn giải văn bản này vào tình huống thực tế, hãy đặt câu hỏi với chuyên gia của DauThau.info hoặc Trí tuệ nhân tạo (AI Tư Vấn Đấu Thầu) ngay nhé!

Đặt câu hỏi tại đây!
Bạn đã không sử dụng site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây