Thông báo mời thầu

Xây dựng - Giai đoạn 1 về Xử lý Ô nhiễm Dioxin Khu vực Sân bay Biên Hòa

    Đang xem  
Dự án Kế hoạch lựa chọn nhà thầu Thông báo mời thầu Kết quả lựa chọn nhà thầu
Tìm thấy: 16:45 21/11/2021
Số TBMT
20211167919-00Thông báo lần đầu.
Lĩnh vực MSC
Xây lắp
Tên dự án
Xử lý ô nhiễm Dioxin khu vực sân bay Biên Hòa giai đoạn 1
Gói thầu
Xây dựng - Giai đoạn 1 về Xử lý Ô nhiễm Dioxin Khu vực Sân bay Biên Hòa
Bên mời thầu
Số hiệu KHLCNT
Tên KHLCNT
Xây dựng - Giai đoạn 1 về Xử lý Ô nhiễm Dioxin Khu vực Sân bay Biên Hòa
Nguồn vốn
USAID
Phạm vi
Ngoài phạm vi điều chỉnh của Luật đấu thầu
Thực hiện trong
Click để xem thông tin (bạn sẽ bị trừ 1 điểm).
Để xem đầy đủ thông tin mời bạn Đăng nhập hoặc Đăng ký
Hình thức LCNT
Đấu thầu rộng rãi
Thực hiện tại
Thời điểm đóng thầu
16:00 11/02/2022
Lĩnh vực

Nội dung chính

USAID Civil Works for Dioxin Remediation at Bien Hoa Airbase Area – Phase 1

Notice ID: 72044021B00001

Related Notice: 72044021B00001

Department/Ind. Agency: AGENCY FOR INTERNATIONAL DEVELOPMENT

Sub-tier: AGENCY FOR INTERNATIONAL DEVELOPMENT

Office: USAID/VIETNAM

General Information

Contract Opportunity Type: Combined Synopsis/Solicitation (Updated)

All Dates/Times are: (UTC+07:00) JAKARTA, INDONESIA

Updated Published Date: Nov 17, 2021 06:51 pm WIB

Original Published Date: Nov 17, 2021 06:07 pm WIB Updated Date Offers Due: Feb 11, 2022 04:00 pm WIB Original Date Offers Due: Feb 11, 2022 04:00 pm WIB Inactive Policy: 15 days after date offers due Updated Inactive Date: Feb 26, 2022

Original Inactive Date: Feb 26, 2022

Initiative: None

Classification

Original Set Aside:

Product Service Code: Y1PD - CONSTRUCTION OF WASTE TREATMENT AND STORAGE FACILITIES

NAICS Code: 237990 - Other Heavy and Civil Engineering Construction

Place of Performance:

VNM

Description

DRAFT IFB DATE ISSUED : September 28, 2021

FINAL IFB DATE ISSUED : November 17, 2021

VIRTUAL SITE WALK/CONFERENCE: December 1, 2021, at 8.30 am to 10.30 am Hanoi local time

CLOSING DATE FOR QUESTIONS : December 17, 2021, at 4.00 pm Hanoi local time

CLOSING DATE TO RECEIVE BIDS : February 11, 2022, at 4.00 pm Hanoi local time

VIRTUAL BID OPENING : February 16, 2022, at USAID/Vietnam Office in Hanoi OR at another location determined by USAID at 8.30 am to 10.30 am Hanoi local time

SUBJECT: Invitation for Bids (IFB) No. 72044021B00001 USAID Civil Works for Dioxin Remediation at Bien Hoa Airbase Area – Phase 1

Dear Prospective Bidders:

The United States Agency for International Development in Vietnam (USAID/Vietnam) issues an Invitation For Bid (IFB) for a construction contract for USAID Civil Works - Phase 1 for Dioxin Remediation at Bien Hoa Airbase Area – Phase 1. In accordance with Geographic Code 937, US and Vietnamese firms are eligible to participate in this IFB. This competition is not restricted to small businesses. All Prime and Sub-bidders must comply with Authorized Geographic Code 937 and must not be Foreign Government-controlled Organizations as defined in 22 CFR 228.13. If a Foreign Owned subcontract is submitted your bid will be considered non-responsive.

Bidders must be registered with www.sam.gov (see Section L) and hold required licenses and registrations as specified in Section C. The interested Bidders must provide valid registration certificates issued by the relevant ministries to satisfy the evaluation panel that potential Bidders are authorized to perform the work specified in the IFB and have maintained registration as required. The data provided by the Bidders will be validated through relevant databases. In accordance with FAR 52.204-7 System for Award Management, a bidder is required to be registered in SAM when submitting a bid and shall continue to be registered until time of award, during performance, and through final payment of any contract, resulting from this solicitation. All Bidders are required to obtain a DUNS number and to complete the System for Award Management (SAM) registration before an award may be made by USAID. See Section L.2 for further information.

USAID/Vietnam will follow Federal Acquisition Regulations (FAR) Part 36 Construction and Architect – Engineer procedures for this procurement. The final evaluation of the bids will result in the issuance of a fixed price (FP) award per the Federal Acquisition Regulation (FAR) Part 14 and with option per FAR Part 17 to provide construction services as described in the attached IFB solicitation subject to availability of funds. USAID anticipates awarding a single award under this IFB solicitation. The estimated magnitude of the total bid of the Activity, as described in the IFB Section C, is more than $50,000,000. Instructions for responding to this IFB solicitation are provided in Section L and USAID will evaluate bids per IFB Section M. USAID will award a contract per FAR 36, FAR 14, FAR 16.202, and FAR 17.

Questions regarding this IFB must be submitted via e-mail to the points of contact identified in Section L no later than the date and time for questions stated above. Unless otherwise notified by an amendment to this IFB, USAID will not respond to questions after the deadline or by phone. Offerors must not submit questions to any other USAID staff. All questions submitted will be responded to in writing through an amendment to the IFB which will be publicly posted on www.sam.gov. Bids will be accepted electronically by the closing date and time shown above and in accordance with the instructions contained in Section L.4 of the IFB.

The site walk and conference will be scheduled among prospective Bidders and will be held virtually from Vietnam. Although they are not mandatory, Offerors are encouraged to attend this virtual site walk and conference. Prospective Bidders who wish to participate in this virtual conference may express their interest and provide their contact information, along with questions they wish to be answered during this virtual conference to Suzanne H. Johnson at [email protected] and Karittha Jenchiewchan at [email protected] no later than November 26, 2021 Hanoi local time. Detailed information on the virtual conference will be provided to interested Bidders directly via email at a later date prior to the actual virtual conference.

Issuance of this IFB in no way obligates USAID to award a contract, nor does it commit USAID to pay any cost incurred in the preparation and submission of a proposal. USAID reserves the right to reject any and all offers received. Award of a contract under this IFB is subject to availability of funds and other internal USAID approvals. Final award of any resultant contract cannot be made until funds have been fully appropriated, allocated, and committed through USAID’s internal procedures. USAID bears no responsibility for data errors resulting from transmission or conversion processes.

Yours truly,

/s/

Suzanne H. Johnson

Contracting Officer USAID/Vietnam

-------------------------------------------------------------------

Xây dựng - Giai đoạn 1 về Xử lý Ô nhiễm Dioxin Khu vực Sân bay Biên Hòa của USAID

Số Thông báo: 72044021B00001

Thông báo liên quan: 72044021B00001

Phòng/Cơ quan độc lập: CƠ QUAN PHÁT TRIỂN QUỐC TẾ

Thành viên: CƠ QUAN PHÁT TRIỂN QUỐC TẾ

Văn phòng: USAID/VIỆT NAM

Thông tin chung

Loại cơ hội hợp đồng: Kết hợp tóm tắt/mời quan trâm (Cập nhật)

Ngày, giờ theo: (UTC+07:00) JAKARTA, INDONESIA

Ngày phát hành cập nhật: 17/11/2021, 06:51 giờ chiều, WIB

Ngày phát hành bản gốc: 17/11/2021, 06:07 giờ chiều, WIB

Hạn chào thầu cập nhật: 11/02/2022, 04:00 giờ chiều, WIB

Hạn chào thầu gốc: 11/02/2022, 04:00 giờ chiều, WIB

Nguyên tắc hủy kích hoạt: 15 ngày sau hạn chào thầu

Ngày hủy kích hoạt cập nhật: 26/02/2022

Ngày hủy kích hoạt gốc: 26/02/2022

Yêu cầu đăng thông báo: Không

Phân loại

Bản gốc ưu tiên:

Mã dịch vụ, sản phẩm: Y1PD –THI CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ VÀ LƯU GIỮ CHẤT THẢI

Mã NAICS: 237990 - Thi công các công trình hạ tầng và dân dụng khác

Địa điểm thực hiện:

Việt Nam (VNM)

Mô tả

NGÀY PHÁT HÀNH DỰ THẢO IFB: 28/9/2021

NGÀY PHÁT HÀNH IFB CHÍNH THỨC: 17/11/2021

THAM QUAN/HỘI NGHỊ TRỰC TUYẾN: 01/12/2021 từ 8:30 sáng đến 10:30 sáng giờ Hà Nội

NGÀY KẾT THÚC TIẾP NHẬN CÂU HỎI: 17/12/2021 lúc 4:00 chiều giờ Hà Nội

NGÀY KẾT THÚC NHẬN HỒ SƠ DỰ THẦU: 11/02/2022 lúc 4:00 chiều giờ Hà Nội

MỞ THẦU TRỰC TUYẾN: 16/02/2021 tại Văn phòng USAID/Việt Nam tại Hà Nội HOẶC địa điểm khác do USAID ấn định từ 8:30 sáng đến 10:30 sáng giờ Hà Nội

VỀ VIỆC: Thông báo Mời thầu (IFB) số 72044021B00001 Xây dựng – Giai đoạn 1 về Xử lý Ô nhiễm Dioxin Khu vực Sân bay Biên Hòa của USAID

Kính gửi các Ứng thầu tiềm năng:

Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ tại Việt Nam (USAID/Việt Nam) phát hành Thông báo mời thầu (IFB) cho hợp đồng thi công Xây dựng – Giai đoạn 1 để Khắc phục Ô nhiễm Dioxin Khu vực Sân bay Biên Hòa Giai đoạn 1 của USAID. Theo quy định Mã Địa lý 937, các công ty Hoa Kỳ và Việt Nam đều đủ tư cách hợp lệ để tham gia IFB này. Nguyên tắc cạnh tranh không chỉ giới hạn ở các doanh nghiệp nhỏ. Tất cả các Ứng thầu chính và phụ phải tuân thủ Mã địa lý 937 quy định, và không phải là các tổ chức nước ngoài do Chính phủ kiểm soát theo định nghĩa trong 22 CFR 228.13. Nếu trình hợp đồng phụ thuộc sở hữu nước ngoài, Hồ sơ dự thầu đó sẽ được xem là không đáp ứng.

Các Ứng thầu phải đăng ký lên trang www.sam.gov (xem Mục L) và có giấy phép và chứng nhận đăng ký hoạt động theo quy định trong Mục C. Các Ứng thầu quan tâm phải cung cấp chứng chỉ đăng ký có hiệu lực, do các bộ liên quan cấp để đáp ứng các tiêu chí đánh giá rằng các Ứng thầu tiềm năng được quyền thực hiện công việc đã nêu trong IFB và có chứng nhận đăng ký vẫn còn hiệu lực theo yêu cầu. Thông tin do Ứng thầu cung cấp sẽ được xác thực thông qua cơ sở dữ liệu liên quan. Theo FAR 52.204-7 Hệ thống Quản lý Trao thầu, nhà thầu phải đăng ký vào SAM khi nộp Hồ sơ dự thầu và sẽ duy trì đăng ký cho đến thời điểm trao Hợp đồng, trong quá trình thực hiện và cho đến khi thanh quyết toán Hợp đồng, kể từ thông báo mời này. Tất cả các Ứng thầu phải có số DUNS và điền vào bảng đăng ký Hệ thống Quản lý Trao thầu (SAM) trước khi được USAID trao Hợp đồng. Xin xem Mục L.2 để biết thêm thông tin.

USAID/Việt Nam áp dụng Quy định Đấu thầu Liên bang (FAR) Phần 36 Quy trình Thi công và Tư vấn – Thiết kế cho đấu thầu này. Quyết định trao thầu mức giá cố định (FB) sẽ là kết quả của đợt đánh giá cuối cùng các Hồ sơ dự thầu theo Quy định Đấu thầu Liên bang (FAR) Phần 14 và với tùy chọn theo FAR Phần 17 để cung cấp dịch vụ thi công theo mô tả trong đính kèm thông báo cho IFB này tùy thuộc vào nguồn vốn phân bổ. USAID dự kiến chỉ trao một hợp đồng duy nhất theo IFB này. Mức tổng giá thầu dự kiến cho Hoạt động, như mô tả trong Mục C của IFB này, là hơn 50.000.000 USD. Hướng dẫn phúc đáp IFB này được cung cấp trong Mục L và USAID sẽ đánh giá các Hồ sơ dự thầu theo Mục M. USAID sẽ trao hợp đồng theo quy định trong FAR 36, FAR 14, FAR 16.202, và FAR 17.

Những câu hỏi liên quan đến IFB này phải được gửi qua email tới người liên hệ được ghi trong Mục L chậm nhất vào ngày và giờ kết thúc tiếp nhận câu hỏi như đã nêu. Trừ khi được thông báo cụ thể bằng bản sửa đổi của IFB này, USAID sẽ không trả lời các câu hỏi được gửi đến quá hạn hoặc qua điện thoại. Các Ứng thầu đề xuất không được gửi câu hỏi đến bất kỳ nhân viên nào khác của USAID. Tất cả câu hỏi đã gửi sẽ được trả lời bằng văn bản thông qua bản sửa của IFB và sẽ được đăng công khai trên www.sam.gov. Hồ sơ dự thầu sẽ được nhận theo đường trực tuyến trước ngày và giờ kết thúc nhận hồ sơ nêu trên và theo hướng dẫn trong Mục L.4 của IFB.

Buổi tham quan hiện trường và hội nghị tiền thầu sẽ được lên kế hoạch cho các Ứng thầu tiềm năng và được tổ chức trực tuyến từ Việt Nam. Tuy không bắt buộc, chúng tôi hoan nghênh các Ứng thầu đề xuất có mặt tại buổi tham quan và hội nghị trực tuyến này. Các Ứng thầu tiềm năng muốn tham dự hội nghị trực tuyến có thể bày tỏ quan tâm và cung cấp thông tin liên hệ của mình, cùng với các câu hỏi cần được giải đáp trong hội nghị trực tuyến đến Suzanne H. Johnson qua email [email protected] và Karittha Jenchiewchan qua email [email protected] chậm nhất vào ngày 26/11/2021 giờ địa phương Hà Nội. Thông tin chi tiết về hội nghị trực tuyến sau đó sẽ được cung cấp cho các Ứng thầu quan tâm trực tiếp qua email một ngày trước khi diễn ra hội nghị trực tuyến.

Việc phát hành IFB này trong mọi trường hợp không ràng buộc USAID nghĩa vụ trao hợp đồng, cũng không ràng buộc USAID cam kết thanh toán cho mọi chi phí phát sinh trong quá trình lập và trình đề xuất. USAID có quyền từ chối bất kỳ và tất cả các đề xuất đã nhận. Việc trao hợp đồng theo IFB này phụ thuộc vào nguồn vốn phân bổ và các phê duyệt nội bộ khác của USAID. Việc trao hợp đồng chính thức chỉ có thể thực hiện khi nguồn vốn được dành riêng, phân bổ và cam kết đầy đủ thông qua quy trình nội bộ của USAID. USAID không chịu trách nhiệm đối với các lỗi dữ liệu do quá trình truyền tải hoặc chuyển đổi.

Trân trọng,

/s/

Suzanne H. Johnson

Chuyên viên Hợp đồng

USAID/Việt Nam

-----------------------------------------------

NGÀY PHÁT HÀNH DỰ THẢO IFB: 28/9/2021

NGÀY PHÁT HÀNH IFB CHÍNH THỨC: 17/11/2021

THAM QUAN/HỘI NGHỊ TRỰC TUYẾN: 01/12/2021 từ 8:30 sáng đến 10:30 sáng giờ Hà Nội

NGÀY KẾT THÚC TIẾP NHẬN CÂU HỎI: 17/12/2021 lúc 4:00 chiều giờ Hà Nội

NGÀY KẾT THÚC NHẬN HỒ SƠ DỰ THẦU: 11/02/2021 lúc 4:00 chiều giờ Hà Nội

MỞ THẦU TRỰC TUYẾN: 16/02/2021 tại Văn phòng USAID/Việt Nam tại Hà Nội HOẶC địa điểm khác do USAID ấn định từ 8:30 sáng đến 10:30 sáng giờ Hà Nội

VỀ VIỆC: Thông báo Mời thầu (IFB) số 72044021B00001 Xây dựng – Giai đoạn 1 về Xử lý Ô nhiễm Dioxin Khu vực Sân bay Biên Hòa của USAID

Kính gửi các Ứng thầu tiềm năng:

Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ tại Việt Nam (USAID/Việt Nam) phát hành Thông báo mời thầu (IFB) cho hợp đồng thi công Xây dựng – Giai đoạn 1 để Khắc phục Ô nhiễm Dioxin Khu vực Sân bay Biên Hòa Giai đoạn 1 của USAID. Theo quy định Mã Địa lý 937, các công ty Hoa Kỳ và Việt Nam đều đủ tư cách hợp lệ để tham gia IFB này. Nguyên tắc cạnh tranh không chỉ giới hạn ở các doanh nghiệp nhỏ. Tất cả các Ứng thầu chính và phụ phải tuân thủ Mã địa lý 937 quy định, và không phải là các tổ chức nước ngoài do Chính phủ kiểm soát theo định nghĩa trong 22 CFR 228.13. Nếu trình hợp đồng phụ thuộc sở hữu nước ngoài, Hồ sơ dự thầu đó sẽ được xem là không đáp ứng.

Các Ứng thầu phải đăng ký lên trang www.sam.gov (xem Mục L) và có giấy phép và chứng nhận đăng ký hoạt động theo quy định trong Mục C. Các Ứng thầu quan tâm phải cung cấp chứng chỉ đăng ký có hiệu lực, do các bộ liên quan cấp để đáp ứng các tiêu chí đánh giá rằng các Ứng thầu tiềm năng được quyền thực hiện công việc đã nêu trong IFB và có chứng nhận đăng ký vẫn còn hiệu lực theo yêu cầu. Thông tin do Ứng thầu cung cấp sẽ được xác thực thông qua cơ sở dữ liệu liên quan. Theo FAR 52.204-7 Hệ thống Quản lý Trao thầu, nhà thầu phải đăng ký vào SAM khi nộp Hồ sơ dự thầu và sẽ duy trì đăng ký cho đến thời điểm trao Hợp đồng, trong quá trình thực hiện và cho đến khi thanh quyết toán Hợp đồng, kể từ thông báo mời này. Tất cả các Ứng thầu phải có số DUNS và điền vào bảng đăng ký Hệ thống Quản lý Trao thầu (SAM) trước khi được USAID trao Hợp đồng. Xin xem Mục L.2 để biết thêm thông tin.

USAID/Việt Nam áp dụng Quy định Đấu thầu Liên bang (FAR) Phần 36 Quy trình Thi công và Tư vấn – Thiết kế cho đấu thầu này. Quyết định trao thầu mức giá cố định (FB) sẽ là kết quả của đợt đánh giá cuối cùng các Hồ sơ dự thầu theo Quy định Đấu thầu Liên bang (FAR) Phần 14 và với tùy chọn theo FAR Phần 17 để cung cấp dịch vụ thi công theo mô tả trong đính kèm thông báo cho IFB này tùy thuộc vào nguồn vốn phân bổ. USAID dự kiến chỉ trao một hợp đồng duy nhất theo IFB này. Mức tổng giá thầu dự kiến cho Hoạt động, như mô tả trong Mục C của IFB này, là hơn 50.000.000 USD. Hướng dẫn phúc đáp IFB này được cung cấp trong Mục L và USAID sẽ đánh giá các Hồ sơ dự thầu theo Mục M. USAID sẽ trao hợp đồng theo quy định trong FAR 36, FAR 14, FAR 16.202, và FAR 17.

Những câu hỏi liên quan đến IFB này phải được gửi qua email tới người liên hệ được ghi trong Mục L chậm nhất vào ngày và giờ kết thúc tiếp nhận câu hỏi như đã nêu. Trừ khi được thông báo cụ thể bằng bản sửa đổi của IFB này, USAID sẽ không trả lời các câu hỏi được gửi đến quá hạn hoặc qua điện thoại. Các Ứng thầu đề xuất không được gửi câu hỏi đến bất kỳ nhân viên nào khác của USAID. Tất cả câu hỏi đã gửi sẽ được trả lời bằng văn bản thông qua bản sửa của IFB và sẽ được đăng công khai trên www.sam.gov. Hồ sơ dự thầu sẽ được nhận theo đường trực tuyến trước ngày và giờ kết thúc nhận hồ sơ nêu trên và theo hướng dẫn trong Mục L.4 của IFB.

Buổi tham quan hiện trường và hội nghị tiền thầu sẽ được lên kế hoạch cho các Ứng thầu tiềm năng và được tổ chức trực tuyến từ Việt Nam. Tuy không bắt buộc, chúng tôi hoan nghênh các Ứng thầu đề xuất có mặt tại buổi tham quan và hội nghị trực tuyến này. Các Ứng thầu tiềm năng muốn tham dự hội nghị trực tuyến có thể bày tỏ quan tâm và cung cấp thông tin liên hệ của mình, cùng với các câu hỏi cần được giải đáp trong hội nghị trực tuyến đến Suzanne H. Johnson qua email [email protected] và Karittha Jenchiewchan qua email [email protected] chậm nhất vào ngày 26/11/2021 giờ địa phương Hà Nội. Thông tin chi tiết về hội nghị trực tuyến sau đó sẽ được cung cấp cho các Ứng thầu quan tâm trực tiếp qua email một ngày trước khi diễn ra hội nghị trực tuyến.

Việc phát hành IFB này trong mọi trường hợp không ràng buộc USAID nghĩa vụ trao hợp đồng, cũng không ràng buộc USAID cam kết thanh toán cho mọi chi phí phát sinh trong quá trình lập và trình đề xuất. USAID có quyền từ chối bất kỳ và tất cả các đề xuất đã nhận. Việc trao hợp đồng theo IFB này phụ thuộc vào nguồn vốn phân bổ và các phê duyệt nội bộ khác của USAID. Việc trao hợp đồng chính thức chỉ có thể thực hiện khi nguồn vốn được dành riêng, phân bổ và cam kết đầy đủ thông qua quy trình nội bộ của USAID. USAID không chịu trách nhiệm đối với các lỗi dữ liệu do quá trình truyền tải hoặc chuyển đổi.

Trân trọng,

/s/

Suzanne H. Johnson

Chuyên viên Hợp đồng

USAID/Việt Nam

---------------------------------

MỤC C – MÔ TẢ/CHỈ DẪN KỸ THUẬT/PHẠM VI CÔNG VIỆC

C.1 TÊN HOẠT ĐỘNG

Tên của hợp đồng là “Xây dựng – Giai đoạn 1 về Xử lý Ô nhiễm Dioxin Khu vực Sân bay Biên Hòa của USAID” hoặc “Xây dựng – Giai đoạn 1”. Tên rút gọn chỉ được phép sử dụng nội bộ và không phải là tên giao dịch chính thức của Hợp đồng.

C.2 THÔNG TIN CƠ BẢN

Dự án Xử lý Ô nhiễm Dioxin Khu vực Sân bay Biên Hòa (Dự án) là một trong những hoạt động ưu tiên hàng đầu của Chính phủ Hoa Kỳ (CPHK) tại Việt Nam. Năm 2016, USAID đã phối hợp với Chính phủ Việt Nam (CPVN) lập một báo cáo với tiêu đề "Đánh giá Môi trường Ô nhiễm Dioxin tại Sân bay Biên Hòa". Sau đó, trong Bản ghi nhớ ý định (MOI) được ký ngày 23/01/2018, USAID và Cục Khoa học Quân sự Việt Nam đã xác nhận “mong muốn hợp tác chung trong nỗ lực khắc phục ô nhiễm dioxin tại khu vực Sân bay Biên Hòa, Việt Nam”.

MOI này đã giúp khởi động quá trình xây dựng một Kế hoạch Tổng thể cho Dự án Xử lý Ô nhiễm Dioxin Khu vực Sân bay Biên Hòa. Hoàn thiện vào tháng 12/2020, Kế hoạch Tổng thể trình bày một kế hoạch 10 năm xử lý dioxin tại khu vực Sân bay Biên Hòa. Bản mềm của Kế hoạch Tổng thể được đăng trên kho lưu trữ USAID’s Development Experience Clearinghouse tại https://pdf.usaid.gov/pdf_docs/PA00XF4J.pdf. Kế hoạch Tổng thể chia các hoạt động của Dự án thành hai giai đoạn, mỗi giai đoạn là 5 năm. Các hoạt động của Dự án Giai đoạn I bao gồm:

Hợp đồng Dịch vụ Tư vấn – Thiết kế của USAID (Nhà thầu TV&TK) cung cấp dịch vụ thiết kế và giám sát xây dựng (đã trao, dự kiến hoàn thành vào tháng 9/2022)

Hợp đồng Dịch vụ Tư vấn – Thiết kế của USAID tiếp theo (đã lập kế hoạch cho năm 2022)

Biện pháp tạm thời 1 của USAID về Xử lý Ô nhiễm Dioxin Khu vực Sân bay Biên Hòa (IM1) (đã trao, dự kiến hoàn thành vào tháng 6/2022)

Biện pháp tạm thời 2 của USAID về Xử lý Ô nhiễm Dioxin Khu vực Sân bay Biên Hòa (IM2) (đã trao, dự kiến hoàn thành vào tháng 9/2022)

Xử lý - Giai đoạn 1 của USAID về Xử lý Dioxin Khu vực Sân bay Biên Hòa (Xử lý - Giai đoạn I) (hợp đồng riêng đang đấu thầu)

Xây dựng - Giai đoạn 1 của USAID về Xử lý Dioxin Khu vực Sân bay Biên Hòa (Xây dựng - Giai đoạn 1) (Hợp đồng này)

C.3 MỤC TIÊU

Hợp đồng, Xây dựng - Giai đoạn 1, này sẽ hỗ trợ Dự án thông qua:

Thi công khắc phục ô nhiễm dioxin tại nhiều khu vực trong và ngoài Sân bay có nồng độ cao, gây nguy cơ phơi nhiễm nghiêm trọng.

Thi công và bảo trì các kết cấu công trình theo yêu cầu nhằm hỗ trợ các hoạt động Dự án, trong đó có Bãi tập kết trước xử lý (PTSA).

Bốc dỡ vật liệu từ các bãi lưu giữ khác thuộc Dự án.

Thi công đường và rào chắn.

C.4 MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG

CHỦ DỰ ÁN: USAID

QUẢN LÝ KỸ THUẬT/THI CÔNG: Trigon Associates, LLC.

Quản lý SÂN BAY: Bộ Quốc phòng, Quân chủng Phòng không – Không quân, Sư đoàn 370, Trung đoàn 935.

Bản vẽ kỹ thuật và báo cáo thiết kế do đơn vị Quản lý Kỹ thuật/Thi công lập và được USAID và Bộ Quốc phòng Việt Nam (BQP) phê duyệt.

Mục đích của Tài liệu Hợp đồng là mô tả một dự án hoàn chỉnh về mặt chức năng (hoặc một phần trong đó). Tài liệu Hợp đồng gồm có Hợp đồng này, tất cả các Đính kèm tham chiếu trong Mục J, cũng như các thiết kế chính thức do Chuyên viên Hợp đồng (CO) thông qua Đại diện Chuyên viên Hợp đồng (COR) phát hành theo Hợp đồng. Tất cả các thành phần của Tài liệu Hợp đồng bổ sung cho nhau, yêu cầu cho một thành phần phải gắn liền với toàn bộ. Nhà thầu Xây dựng - Giai đoạn 1 sẽ đào vật liệu nhiễm và di chuyển vật liệu đến và đi từ các bãi lưu giữ chỉ định. Nhà thầu Xây dựng - Giai đoạn 1 cũng sẽ xây dựng bãi tập kết trước xử lý (PTSA) và chuyển vật liệu đến bãi này để Nhà thầu Xử lý - Giai đoạn 1 xử lý. Ngoài ra, công việc theo Hợp đồng này còn bao gồm các hạng mục đường, thoát nước, rào chắn và công trình phụ trợ cần thiết để hoàn thành công trình, cũng như bảo trì các khu vực quy định trong suốt thời gian thực hiện.

Công trường Xây dựng – Giai đoạn 1 nằm trong khu vực Sân bay Biên Hòa (Sân bay) tại Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam. Công trường Xây dựng – Giai đoạn 1 bao gồm các địa điểm sau: Bãi tập kết trước xử lý (PTSA) và Bãi tập kết sau xử lý (TMSA) trong khu ZT của Sân bay; Bãi lưu giữ nồng độ thấp (LCSA), Bãi lưu giữ nồng độ cao (HCSA), Bãi lưu giữ tạm nồng độ cao (HCTS) và Bãi phân loại vật liệu nhiễm IM1 trong khu Pacer Ivy (PI) của Sân bay; Bãi lưu giữ lâu dài (LTSA) ở phía bắc của đường băng Sân bay và Bãi đổ vật liệu thải xây dựng (UCDDA) ở phía bắc của LTSA; các đơn nguyên (DU) ở khu Tây Nam (SW), PI, Đông Bắc (NE), Tây Bắc (NW) và Rừng phía Bắc (NF) của Sân bay; một đơn nguyên ZT gần đường lăn cũ của Sân bay; và các khu vực ngoài Sân bay như DONRE-A1, DONRE-A2, PI-12 và PI-15. Xem Đính kèm J.3 - Tổng quan Xây dựng - Giai đoạn 1.

C.5 CÁC HỢP PHẦN

Các Hợp phần trong Hợp đồng này bao gồm, nhưng không giới hạn, mô tả ngắn gọn sau đây. COR sẽ cung cấp thiết kế chính thức cho Hợp phần khi đã có và như được ghi chú dưới đây. Xem C.13 Trình tự công việc để phác thảo kế hoạch cho các Hợp phần theo từng năm của Hợp đồng.

HỢP PHẦN 1 - Khu Xử lý: Nhà thầu phải chuyển giao các Hợp phần Khu Xử lý như sau. Xem Đính kèm J.4 Thiết kế Sơ bộ Xây dựng Khu Xử lý. Thiết kế chính thức cho Khu Xử lý sẽ được cung cấp cho Nhà thầu cùng với Thông báo Khởi công (NTP). Nhà thầu phải hoàn thành tất cả các công việc của Khu Xử lý trong Năm 1, trước khi chuyển khối lượng của Hợp phần Đào Xúc và Vận chuyển vào PTSA.

Bãi tập kết trước Xử lý (PTSA): Nhà thầu phải chuyển giao PTSA hoàn chỉnh và hoạt động được để chuyển vật liệu nồng độ cao vào sau khi Nhà thầu Xây dựng - Giai đoạn 1 đào xúc và trước khi Nhà thầu Xử lý - Giai đoạn 1 xử lý công nghệ. PTSA có diện tích khoảng 30.000 mét vuông (m2) và nằm trong khu ZT, ở phía đông của nhà máy xử lý gia nhiệt truyền dẫn (TCH) (sẽ được xây dựng bởi Nhà thầu Xử lý - Giai đoạn 1). Để hoàn thành Hợp phần này, tối thiểu, Nhà thầu phải:

- Phát quang và băm nhỏ cây cỏ tại chỗ và chuyển đến LTSA.

- Bóc bỏ lớp đất hữu cơ và chuyển đến LTSA.

- Thi công các ao chứa cho PTSA và đường ống dẫn đến hệ thống thoát nước khu xử lý.

- Thi công nền bãi lưu giữ.

- Thi công bờ bao.

- Lắp đặt lớp lót đáy HDPE kết cấu hai mặt nhám.

- Lắp đặt vải địa kỹ thuật không dệt.

- Lắp đặt hố thu, đường ống, trạm bơm, điểm ra vào và tất cả các hạng mục phụ trợ.

Thoát nước: Nhà thầu phải thi công cơ sở hạ tầng cần thiết để thoát nước từ khu vực xử lý và dẫn nước ra khỏi công trường. Để hoàn thành hạng mục này, tối thiểu, Nhà thầu phải:

- Phát quang và băm nhỏ cây cỏ tại chỗ và chuyển đến LTSA.

- San gạt mặt bằng để thoát nước ra xung quanh.

- Cải tuyến các dòng chảy hiện tại băng qua khu vực ra hệ thống thoát nước xung quanh.

- Cải tạo hệ thống mương, cống hiện có kết nối đến ao ở phía nam khu vực xử lý.

- Xây dựng hệ thống mương, cống thoát nước xung quanh khu vực.

- Hệ thống thoát nước phải được xây dựng trước khi thi công PTSA và sẵn sàng thu gom các dòng chảy từ khu vực xử lý.

Rào chắn và chốt gác: Nhà thầu phải lắp dựng rào chắn tole tạm bao quanh công trường xử lý, hai chốt gác tại các điểm ra vào công trường và một chốt gác ở góc đông bắc của rào chắn tạm, và hoàn thành tất cả các công việc liên quan, kể cả lắp đặt cổng ra vào.

Đường dẫn: Xây dựng đường dẫn bê tông trong Khu Xử lý. Xem các yêu cầu về đường trong Hợp phần 3 bên dưới.

Tái lập Mặt bằng: Xem Các Yêu cầu chung.

HỢP PHẦN 2 – Đào Xúc và Vận chuyển: Nhà thầu phải đào các vật liệu nhiễm dioxin nồng độ cao và thấp từ các đơn nguyên (DU) trong các khu SW, PI, NE, NW, ZT và NF của Sân bay và các DU ngoài Sân bay tại DONRE-A1, DONRE-A2, PI-12, và PI-15 và chuyển đến LTSA hoặc PTSA theo thiết kế chính thức. Xem Đính kèm J.5 Các đơn nguyên khu vực đào xúc. Thiết kế sơ bộ khu SW-07 trong Đính kèm J.6 20 Đào xúc và Vận chuyển khu SW-07 và thiết kế sơ bộ khu NF-04, Đính kèm J.7 20 Đào xúc và Vận chuyển khu NF-04. Thiết kế chính thức về đào xúc và vận chuyển bao gồm bình đồ và trắc ngang đào xúc thể hiện diện tích và chiều sâu đào, nồng độ cao hoặc thấp, chú thích chi tiết và các ghi chú liên quan của các DU. Vật liệu đào phải được làm ráo nước trước khi vận chuyển đến bãi lưu giữ. Vật liệu được lưu giữ trong LTSA phải đáp ứng các yêu cầu về độ đầm chặt theo quy định trong Tài liệu Hợp đồng. Nhà thầu còn phải di chuyển vật liệu giữa các bãi lưu giữ như tóm tắt dưới đây và di chuyển vật liệu sau xử lý từ TMSA đến các khu vực hoàn thổ được duyệt trong khu vực thi công của Xây dựng - Giai đoạn 1 hoặc một vị trí tập kết được duyệt. COR sẽ thông báo cho Nhà thầu thời điểm chuyển vật liệu sau xử lý từ TMSA ra ngoài.

COR sẽ cung cấp cho Nhà thầu các thiết kế chính thức cho Hợp phần Đào xúc và Vận chuyển hàng năm trước mỗi mùa khô. Nhà thầu phải triển khai đào xúc và vận chuyển ngay khi mùa mưa kết thúc và hoàn thành trước khi bắt đầu mùa mưa tiếp theo. Thời gian dự kiến cho Hợp phần Đào xúc và Vận chuyển được thể hiện trong Bảng 1. Ước tính khối lượng đào xúc và vận chuyển hàng năm dự kiến sẽ là cơ sở để lập trình tự đào xúc và vận chuyển vật liệu. Trình tự và khối lượng thực tế sẽ dựa trên các thiết kế cuối cùng được cung cấp hàng năm. Ước tính khối lượng đất nguyên dạng trong đào xúc và vận chuyển hàng năm sẽ dựa trên Kế hoạch Tổng thể và việc kết quả lấy mẫu/phân tích bổ sung đã thực hiện cho đến nay. Ước tính khối lượng vận chuyển vật liệu giữa các bãi lưu giữ cũng căn cứ khối lượng đất nguyên dạng từ các DU nguồn được đào xúc và vận chuyển. Dự kiến khối lượng đất nguyên dạng sẽ dao động từ khoảng 60.000 m3 đến 70.000 m3 mỗi mùa khô, ngoại trừ mùa khô Năm 1 như minh họa trong Bảng 1. Ước tính Khối lượng Đào xúc và Vận chuyển Hàng năm. Khối lượng trong Bảng 1 cho các mùa khô Năm 1 – 3 được chia ra giữa CLIN 1 và CLIN 3. Khối lượng trong mùa khô Năm 4 được chia ra giữa CLIN 4 và CLIN 3 để thể hiện khả năng điều chỉnh khối lượng từ kết quả lấy mẫu/phân tích cuối cùng. Phần đào bổ sung, vượt khối lượng của CLIN 1 và CLIN 4 (nếu thực hiện) sẽ được thực hiện khi được CO đồng ý. Giá của phần đào vượt này (CLIN 3) sẽ được tính theo (các) đơn giá của số mét khối bổ sung của đất hoặc trầm tích đào, vận chuyển và lưu giữ. Khối lượng vượt phải được tính bằng thể tích đất nguyên dạng, căn cứ trên khảo sát địa hình trước và sau khi đào.

Ngoài ra, Nhà thầu Xử lý - Giai đoạn 1 sẽ đổ vật liệu sau xử lý vào TMSA. Sau khi được COR thông báo, Nhà thầu Xây dựng - Giai đoạn 1 sẽ phải vận chuyển khoảng 50.000 m3 vật liệu sau xử lý chưa đầm chặt từ TMSA, sau đó, hoặc là tập kết ở một vị trí an toàn được Quân chủng Phòng không – Không quân (QC PK-KQ) duyệt cách TMSA 10 km hoặc là tái sử dụng làm vật liệu hoàn thổ cho Dự án, tùy thuộc vào chất lượng của vật liệu sau xử lý. Cũng tùy theo chất lượng, vật liệu bổ sung có thể có sẵn để tái sử dụng làm vật liệu hoàn thổ ngay nếu và khi mùa khô Năm 4 được thực hiện. Do không chắc chắn về khối lượng đào xúc và vận chuyển từ TMSA và khối lượng đổ vào đây một cách chính xác, việc tập kết vật liệu sau xử lý và hoàn thổ trong tái lập mặt bằng cho mùa khô Năm 4 (tùy chọn) được đưa vào CLIN 3. Các khối lượng bóc dỡ, vận chuyển, tập kết hoặc hoàn thổ, và đầm chặt vật liệu sau xử lý được tính bằng thể tích đất nguyên dạng từ các DU nguồn đã đào xúc và vận chuyển.

Đào xúc và Vận chuyển: Để hoàn thành hợp phần này, tối thiểu, Nhà thầu phải:

- Phát quang và băm nhỏ cây cỏ trên mặt, dọn dẹp qua một bên để sử dụng cho việc tái lập mặt bằng sau này.

- Thoát nước khu vực đào theo yêu cầu.

- Đào các DU nồng độ cao và thấp như đã chỉ ra trong các thiết kế chính thức. Tất cả các vật liệu có nồng độ thấp phải được chuyển đi và đưa vào LTSA. Tất cả các vật liệu có nồng độ cao phải được chuyển đi và đưa vào PTSA.

- Sỏi, đá, và đá tảng có kích thước lớn hơn hoặc bằng 100 mm từ các khu vực có nồng độ thấp sẽ được đưa vào LTSA. Đá, sỏi không được đổ trực tiếp lên trên hoặc dưới lớp lót vải địa kỹ thuật hoặc HDPE. Tạo lớp đất đệm tối thiểu 15 cm giữa lớp lót và sỏi, đá, và đá tảng. Sỏi, đá, và đá tảng có kích thước lớn hơn hoặc bằng 100 mm từ các khu vực có nồng độ cao phải được làm sạch và bề mặt phải được Nhà thầu thí nghiệm. Đá và đá tảng phải được cọ rửa nếu thí nghiệm thấy ô nhiễm và phải thí nghiệm lại cho đến khi sạch. Đá và đá tảng bị nứt phải được nghiền trước khi vận chuyển đến PTSA, đá và đá tảng sạch/không nhiễm, đáp ứng giới hạn nồng độ 40 ppt TEQ, phải được vận chuyển đến địa điểm được phê duyệt trong Sân bay.

- Đặt các vật liệu thải bị ô nhiễm sang một bên, bao gồm các gốc và rễ cây dưới mặt đất gặp phải trong quá trình đào xúc và đưa vào cùng một khu vực lưu giữ với vật liệu xung quanh được chỉ định đổ. Trước khi chuyển các vật liệu thải bị nhiễm đến LTSA hoặc PTSA, nghiền bê tông và các vật liệu có lỗ rỗng, băm nhỏ gốc và rễ cây xuống kích thước dưới 10 cm theo các chiều. Không đặt các vật liệu thải tiếp xúc trực tiếp trên hoặc dưới lớp lót vải địa kỹ thuật hoặc HDPE. Tạo lớp đất đệm tối thiểu 15 cm giữa lớp lót và vật liệu thải.

- Bốc dỡ vật liệu nồng độ thấp ra khỏi LCSA, vận chuyển đến LTSA; đổ, san gạt và đầm chặt vật liệu.

- Bốc dỡ vật liệu nồng độ cao ra khỏi HCSA và HCTS, vận chuyển đến PTSA; đổ và san gạt vật liệu.

- Bốc dỡ vật liệu sau xử lý ra khỏi TMSA, đổ và san gạt trong các bãi tập kết hoặc đến các khu vực hoàn thổ được duyệt, đầm chặt tại các khu vực hoàn thổ.

- Tạo lớp che phủ mặt tạm thời hàng ngày bằng một lớp bạt polyetylen cường độ cao (HDPE), được cố định chắc chắn bằng các bao cát neo để tạo bờ bao kín dọc theo nền bãi.

- Cung cấp lớp che phủ cho mùa mưa như thể hiện trên bản vẽ.

- Cung cấp các giếng quan trắc nước ngầm, vị trí lắp đặt cần phối hợp với Nhà thầu TV&TK.

Rào chắn và chốt gác: Nhà thầu phải dựng rào chắn di động xung quanh các hố đào tại các khu vực trong Sân bay, và rào chắn tôn tạm và cổng ra vào tại các khu vực ngoài Sân bay. Dựng chốt gác theo yêu cầu và toàn bộ các công trình phụ trợ cho hạng mục rào chắn và chốt gác. Xem Đính kèm J.3 Tổng quan Xây dựng – Giai đoạn 1.

Tái lập mặt bằng: Xem Các yêu cầu chung. Khi có yêu cầu, việc lấy mẫu xác nhận các DU đào sẽ được thực hiện bởi các đơn vị khác. Nhà thầu phải dành 4 tuần để có kết quả xác nhận trước khi lấp hoàn trả mặt bằng đào.

Bảng 1. Khối lượng dự kiến đào xúc và vận chuyển hàng năm

GIAI ĐOẠN 1

KHỐI LƯỢNG (m3)

LƯU GIỮ

ĐƠN NGUYÊN NGUỒN /HOẠT ĐỘNG

ĐẤT

TRẦM TÍCH

Mùa khô Năm 1

35.000

0

LTSA

NF-04A, NF-04B

30.000

0

Trung chuyển vật liệu nồng độ thấp từ LCSA vào LTSA

20.000

0

PTSA

Trung chuyển vật liệu nồng độ cao từ HCTS HCSA vào PTSA

Mùa khô Năm 2

14.000

1.000

LTSA

SW-07E, SW-07A1, SW-07A2, NE-07, PI-02E

65.000

1.000

PTSA

SW-07A1, SW-07A2, SW-7D, NE-07, ZT-02B, PI-02D, PI- 02E

Mùa khô Năm 3

18.000

LTSA

NE-08A, NE-08B, NE-09, NE-15C, PI- 02B1, PI-02C1

32.000

0

PTSA

PI- 02B1, PI-02C1

Mùa khô Năm 4 (Tùy chọn)

11.000

15.000

LTSA

NE-11, NE-12, DONRE-A2-2B, NW- 03C, NW-04A, PI-12, PI-15, PI-13A1

37.000

2.000

PTSA

PI-02A (57%), DONRE-A1, DONRE- A2-3C, PI-12, PI-15

TOTAL

244.000

37.000

HCSA = Bãi lưu giữ nồng độ cao trong PI-13

HCTS = Bãi lưu giữ tạm nồng độ cao trong PI-13

LCSA = Bãi lưu giữ nồng độ thấp trong PI-13

LTSA = Bãi lưu giữ lâu dài

PTSA = Bãi tập kết trước xử lý

% DU biểu thị khối lượng mục tiêu cần đạt

Mùa khô nằm trong khoảng tháng 11 đến tháng 4 hàng năm. Xem C.8 Nghiên cứu khí hậu.

HỢP PHẦN 3 – Đường: Nhà thầu phải cải tạo và tái thiết đường và rãnh thoát nước dọc suốt các tuyến đường vận chuyển trong Sân bay. Xem Đính kèm J.8 Đường cho thiết kế sơ bộ đường vận chuyển và đường dẫn. COR sẽ cung cấp thiết kế chính thức của đường vận chuyển và đường dẫn khi đã có. Kế hoạch về thời điểm cải tạo đường được nêu trong C.13 Trình tự công việc. Do không chắc chắn về khối lượng chính xác của hạng mục cải tạo đường trong thời gian thực hiện, các mục đơn giá liên quan và khối lượng bổ sung đã được đưa vào CLIN 3 và để được CO đồng ý khi có yêu cầu.

Nhà thầu phải thi công các đường dẫn để kết nối đường vận chuyển với PTSA và TMSA. Một đoạn của đường dẫn này phải được cải tuyến và lắp đặt cống hộp từng mét một.

Nhà thầu phải nâng cấp phần cấp phối đá dăm chưa thảm nhựa của đường vận chuyển giữa Cổng 3 và khu xử lý.

Nhà thầu phải tái thiết đoạn đường SW-07 qua các DU, SW-07A1 và SW-07D. Nhà thầu phải vá và duy tu đường vận chuyển theo yêu cầu và khi hoạt động thi công gây hư hỏng.

Nhà thầu phải thi công các rãnh thoát nước dọc đá xây vữa dọc của đường vận chuyển theo yêu cầu. Tái thiết đường bổ sung theo yêu cầu. Các đường thoát nước hiện hữu phải được cải tuyến trong quá trình thi công và sau đó tái lập.

Phải có các khu vực tránh xe để tạo không gian vượt đối đầu.

Tái lập mặt bằng: Xem Các Yêu cầu chung.

HỢP PHẦN 4 – Bảo vệ, bảo trì và bàn giao tài sản trong các khu vực Dự án: Nhà thầu phải bảo vệ và duy trì tất cả khu vực làm việc và tài sản được bàn giao từ BQP cho USAID, như tóm tắt dưới đây. Nhà thầu phải bàn giao toàn bộ khu vực công trường trong tình trạng hoạt động tốt để Sân bay hoặc các nhà thầu USAID khác sử dụng khi kết thúc giai đoạn xây dựng. Nhà thầu cũng phải trang bị lớp che phủ mặt tạm thời hàng ngày trên tất cả các vật liệu được lưu giữ bằng lớp bạt polyetylen cường độ cao (HDPE), được cố định chắc chắn bằng các bao cát neo để tạo bờ bao kín dọc theo nền bãi. Để hoàn thành hợp phần này, Nhà thầu phải bảo vệ và bảo trì các khu vực sau:

Các khu vực lưu giữ đã xây dựng và tất cả các công trình phụ trợ sau khi nhận bàn giao từ các nhà thầu USAID khác như đã nêu trong Mục C.9 “Phối hợp với các Nhà thầu khác”. Xem Đính kèm J.9 Lớp phủ mặt hoàn thiện LTSA, Đính kèm J.10 Bình đồ và trắc ngang LCSA và HCSA và Bãi phân loại vật liệu nhiễm của IM1, và Đính kèm J.11 Bình đồ và trắc ngang LTSA và HCTS của IM2.

LTSA bao gồm lớp phủ mặt hoàn thiện: Nhà thầu phải lắp đặt lớp phủ mặt hoàn thiện sau khi đắp xong toàn bộ vật liệu đào xúc và vận chuyển nồng độ thấp theo CLIN 1 và vật liệu thừa kèm theo từ CLIN 3. Nếu CLIN 4 được thực hiện, Nhà thầu phải lắp đặt lớp phủ mặt hoàn thiện khi đắp xong toàn bộ vật liệu đào xúc và vận chuyển nồng độ thấp theo CLIN 4 và vật liệu đào xúc và vận chuyển thừa từ CLIN 3. Lớp phủ mặt hoàn thiện có kết cấu sau:

Lớp vải địa kỹ thuật không dệt.

Lớp màng lót HDPE hai mặt nhám.

Gia cố nền của khu vực đắp đất nhiễm phía bắc đường vành đai liên kết với rãnh đá xây vữa giữa nền đắp đất nhiễm và đường dẫn hiện hữu, neo vào cống cũ.

Neo bao cát tại nền bãi dọc theo phía đông

Rọ đá mạ kẽm.

Tấm composite thoát nước.

Đắp đất sạch.

Lớp đất mặt trồng cỏ bản địa.

Cỏ bản địa.

Hệ thống tưới, kể cả giếng ngầm.

LCSA

HCSA

HCTS

- UCDDA.

Các hợp phần trong khu vực xử lý thuộc Xây dựng – Giai đoạn 1 bao gồm PTSA, ao chứa PTSA, trạm bơm, hệ thống thoát nước và tất cả các công trình phụ trợ.

Đường, rãnh thoát nước dọc, cắt cỏ và phát quang cây bụi ven đường, chốt gác, rào chắn và tất cả các công trình phụ trợ.

Hàng rào tole hiện có, như trình bày trong Đính kèm J.3 Tổng quan Xây dựng - Giai đoạn 1.

HỢP PHẦN 5 – Phá dỡ bãi lưu giữ và bãi phân loại vật liệu nhiễm: Nhà thầu phải phá dỡ các khu vực sau. Xem Đính kèm J.10 Bình đồ và trắc ngang LCSA và HCSA và Bãi phân loại vật liệu nhiễm của IM1 và Đính kèm J.11 Bình đồ và trắc ngang LTSA và HCTS của IM2.

Bãi phân loại vật liệu nhiễm của IM1 trong khu PI: Sau khi hoàn thành công trình IM1 và theo chỉ thị của COR, phá dỡ lớp đá dăm và đất san lấp và đường vận chuyển. Để biết thông tin về bản vẽ, xem Đính kèm J.10 Bình đồ và trắc ngang LCSA và HCSA và Bãi phân loại vật liệu nhiễm của IM1, Tái lập mặt bằng khu PI-2 Bản vẽ C-18, Ghi chú 4 và 5. Vận chuyển vật liệu thải xây dựng đến khu vực lưu giữ thích hợp theo chỉ dẫn trong thiết kế chính thức do COR cung cấp.

LCSA: Sau khi bóc chuyển tất cả vật liệu nhiễm đến LTSA, phá dỡ LCSA, làm sạch/xử lý tất cả các vật liệu và thải bỏ theo Bản Tổng hợp tiêu chuẩn kỹ thuật. San gạt bờ bao ngang bằng với cao độ mặt đất hiện hữu liền kề, và đảm bảo thoát nước tự nhiên.

HCSA: Sau khi bóc chuyển tất cả vật liệu nhiễm đến PTSA, phá dỡ HCSA, làm sạch/xử lý tất cả các vật liệu và thải bỏ theo Bản Tổng hợp tiêu chuẩn kỹ thuật. San gạt bờ bao ngang bằng với cao độ mặt đất hiện hữu liền kề, và đảm bảo thoát nước tự nhiên.

HCTS: Sau khi bóc chuyển tất cả vật liệu nhiễm đến PTSA, phá dỡ HCTS, làm sạch/xử lý tất cả các vật liệu và thải bỏ theo Bản Tổng hợp tiêu chuẩn kỹ thuật. San gạt bờ bao ngang bằng với cao độ mặt đất hiện hữu liền kề, và đảm bảo thoát nước tự nhiên.

Tái lập mặt bằng: Xem Các Yêu cầu chung. Đắp đất hoàn thổ ban đầu là đất mỏ lấy từ ngoài Sân bay. Bắt đầu từ Năm 4, dự kiến vật liệu sau xử lý từ TMSA sẽ được sử dụng làm vật liệu đắp hoàn thổ nếu được chấp thuận cho tái sử dụng.

C.6 CÁC YÊU CẦU CHUNG

1. Toàn bộ hoạt động phải được huy động trong vòng 28 ngày sau khi Thông báo Khởi công (NTP) được phát hành. Huy động bao gồm việc thiết lập văn phòng dự án của Nhà thầu theo chức năng ở khu vực lân cận công trường, như đã chỉ ra trong Tài liệu Hợp đồng và thiết kế chính thức.

2. Nhà thầu phải cung cấp tất cả các hạng mục, vật tư, vật liệu, thiết bị và phụ kiện, được đề cập ở đây hoặc thể hiện trên bản vẽ, và tất cả lao động, tay nghề, công cụ và trang bị cần thiết để thi công lắp đặt và hoàn thành công trình. Nói chung, Nhà thầu phải cung cấp tất cả hạng mục liên quan đến nhân lực hoặc vật liệu cần thiết để hoàn thành công trình, dù có được nêu cụ thể hay không.

3. Nhà thầu phải cung cấp một văn phòng hiện trường tạm để sử dụng riêng. Văn phòng hiện trường được đặt tại khu PI-05C trong năm đầu tiên của hợp đồng. Nhà thầu phải di dời văn phòng hiện trường của mình đến vị trí hiện tại của văn phòng hiện trường IM1 hoặc IM2 (phía bắc và liền kề khu PI-05C) sau khi hoàn thành hợp đồng IM1 hoặc IM2 sau khi có chỉ thị của COR. Sau khi hoàn thành hợp đồng IM2 và bàn giao LTSA cho Nhà thầu, Nhà thầu cũng sẽ vận hành và bảo trì văn phòng hiện trường LTSA.

4. Phân tích cao độ mực nước ngầm dự kiến, căn cứ nguồn dữ liệu hạn chế đã có, được nêu trong Đính kèm J.12 Đường đồng mức nước ngầm.

5. Nhà thầu phải thực hiện công việc theo đúng Bản Tổng hợp tiêu chuẩn thiết kế và vật liệu (Bản Tổng hợp tiêu chuẩn kỹ thuật), Đính kèm J.13 Bản Tổng hợp tiêu chuẩn kỹ thuật. Bản Tổng hợp này bao gồm các chỉ dẫn kỹ thuật và chi tiết của Dự án.

6. Toàn bộ công việc phải được thực hiện theo các kế hoạch thi công đã được Nhà thầu xây dựng và được phê duyệt, như đã nêu trong Mục F và Bản Tổng hợp tiêu chuẩn kỹ thuật.

7. Công việc chỉ được thực hiện ở các khu vực mà BQP đã rà phá sạch bom mìn, vật nổ (UXO).

8. Nhà thầu phải xem xét và đồng ý tuân theo các quy trình trong Đính kèm J.14 Kế hoạch Đảm bảo sức khỏe và an toàn tổng thể cùng các kế hoạch bổ sung được cung cấp và Đính kèm J.16 Kế hoạch Giám sát và giảm thiểu môi trường tổng thể.

9. Nhà thầu phải hoàn thành công trình theo đúng thiết kế chính thức do COR cung cấp và phối hợp hoạt động với đơn vị Quản lý kỹ thuật/thi công trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng. Nhà thầu phải phối hợp với các nhà thầu USAID khác trong việc sử dụng mặt bằng công trường theo Mục C.9 Phối hợp với các Nhà thầu khác.

10. Việc phá dỡ cần thiết để thực hiện công việc được quy định trong Tài liệu Hợp đồng và thiết kế chính thức.

11. Nhà thầu phải tập kết vật liệu thải xây dựng không nhiễm, tức không bị nhiễm dioxin (với kết quả lấy mẫu xác nhận dioxin dưới 40 ppt TEQ) vào UCDDA.

12. Nhà thầu phải cung cấp và bảo trì các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường bao gồm các kết cấu ngăn ngừa ô nhiễm nước mưa và kiểm soát xói lở cho tất cả các khu vực thi công trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng.

13. Nhà thầu phải khôi phục hoàn toàn tất cả các khu vực thi công và các khu vực bị ảnh hưởng do thi công trở về trình trạng cũ hoặc tốt hơn theo Tài liệu Hợp đồng. Tái lập mặt bằng bao gồm hoàn thổ các khu vực đã đào, san lấp mặt bằng, phủ lớp đất mặt, trồng cỏ/tái tạo thảm thực vật ở các khu vực bị xáo trộn, cũng như khôi phục và sửa chữa trả lại tình trạng cũ trước kia khi các công trình tiện ích, bó vỉa, hàng rào, lề đường, mặt đường hoặc các kết cấu hoặc chướng ngại vật khác bị xáo trộn bởi hoạt động tháo dỡ của Nhà thầu để thực hiện Hợp đồng này.

C.7 ĐĂNG KÝ VÀ GIẤY PHÉP YÊU CẦU

Tại thời điểm trình thầu và trong suốt thời gian thực hiện, các yêu cầu về giấy phép sau phải được đáp ứng (1) Nhà thầu trong nước phải có Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng còn hiệu lực (về thiết kế và thi công xây dựng ở bất kỳ hạng nào, tham khảo Điều 83 Nghị định 15/2021/NĐCP) hoặc (2) Nhà thầu chính nước ngoài phải nộp kèm theo gói dự thầu của mình các hồ sơ đủ tiêu chuẩn để xin giấy phép hoạt động xây dựng đối với nhà thầu nước ngoài (tham khảo Điều 102, Điều 103 và Điều 104 Nghị định 15/2021/NĐCP).

Tại thời điểm trình thầu và trong suốt thời gian thực hiện, Nhà thầu chính hoặc hoặc các nhà thầu phụ chịu trách nhiệm xử lý sơ bộ vật liệu nhiễm cũng phải có Giấy phép xử lý chất thải nguy hại do Bộ Tài nguyên và Môi trường Việt Nam cấp (Giấy phép Xử lý Chất Thải Nguy Hại). Nếu yêu cầu này được áp dụng thông qua một nhà thầu phụ, thì Gói dự thầu phải có xác nhận được ký bởi Nhà thầu chính và nhà thầu phụ đó, chứng minh rằng giấy phép của nhà thầu phụ của mình đã bao hàm tất cả các hoạt động của hợp đồng này theo yêu cầu của Bộ TN&MT.

C.8 NGHIÊN CỨU KHÍ HẬU

Nhà thầu phải tạm dừng các hoạt động Đào xúc và Vận chuyển trong mùa mưa, từ tháng 5 đến tháng 11 với tháng 11 là tháng chuyển tiếp, trừ khi có chỉ thị khác của CO.

Khu vực sân bay Biên Hòa nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa Châu Á; chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, gió mùa Tây Nam và khí quyển nhiệt đới Thái Bình Dương với hai mùa mưa khô rõ rệt. Mùa mưa kéo dài khoảng sáu (6) tháng, từ ngày 1 tháng 5 đến ngày 31 tháng 10. Tháng 4 và tháng 11 là những tháng chuyển tiếp với điều kiện thời tiết nắng và mưa thất thường.

Dữ liệu về lượng mưa được lấy tại Trạm Biên Hòa từ Tổng cục Khí tượng Thủy văn của Chính phủ Việt Nam (CPVN), Trung tâm Quan trắc Khí tượng Thủy văn từ năm 1994 đến năm 2019. Lượng mưa trong mùa chiếm khoảng 84 phần trăm (%) tổng lượng mưa hàng năm. Lượng mưa hàng năm và theo mùa được trình bày trong Hình 1, lượng mưa hàng tháng trong Hình 2 và số ngày mưa mỗi tháng (> 3mm/ngày) trong Hình 3.

Nhà thầu phải nghiên cứu diễn biến thời tiết trước đây và hiện tượng tăng tần suất và cường độ của thời tiết cực đoan liên quan đến biến đổi khí hậu để lập kế hoạch và tiến độ thi công. Nhà thầu phải thực hiện tất cả các biện pháp đề phòng hợp lý để đảm bảo công trường không bị thiệt hại do mưa lớn.

HÌNH 1 LƯỢNG MƯA HÀNG NĂM VÀ THEO MÙA TẠI TRẠM KHÍ TƯỢNG BIÊN HÒA, 1994–2019 (Xem www.sam.gov)

HÌNH 2 LƯỢNG MƯA HÀNG THÁNG TẠI TRẠM KHÍ TƯỢNG BIÊN HÒA, 1994-2019 (Xem www.sam.gov)

HÌNH 3 LƯỢNG MƯA NGÀY MỖI THÁNG TẠI TRẠM KHÍ TƯỢNG BIÊN HÒA, 1994–2019 (Xem www.sam.gov)

C.9 PHỐI HỢP VỚI CÁC NHÀ THẦU KHÁC

Trường hợp hai hoặc nhiều hợp đồng được thực hiện cùng một lúc trên cùng một địa điểm hoặc khu đất liền kề mà công việc theo hợp đồng này có thể ảnh hưởng đến công việc của hợp đồng khác, thì Chủ dự án sẽ xác định trình tự và thứ tự của công việc cho một hoặc cả hai hợp đồng. Khi địa điểm của hợp đồng này là phương tiện tiếp cận cần thiết hoặc thuận tiện để thực hiện công việc của một hợp đồng khác, thì Chủ dự án có thể cấp quyền tiếp cận hoặc quyền ưu tiên hợp lý khác cho Nhà thầu như mong muốn, trong phạm vi và số lượng, theo cách thức và tại thời điểm do Chủ dự án xác định. Việc xác định của Chủ dự án về phương pháp hoặc thời gian hoặc trình tự hoặc thứ tự của công việc hay quyền tiếp cận sẽ không là cơ sở để yêu cầu bồi thường cho sự chậm trễ hoặc thiệt hại nằm ngoài quy định của Hợp đồng, liên quan đến tạm dừng công việc. Nhà thầu phải xúc tiến các hoạt động của mình sao cho ít gây cản trở nhất đến công việc của các nhà thầu USAID khác và phải thật sự hợp tác với các nhà thầu đó để được phép tiếp tục tiếp cận an toàn vào các phần việc của họ trong Công trường Dự án, theo yêu cầu để thực hiện công việc theo hợp đồng của mình.

Các Nhà thầu USAID khác:

Nhà thầu TV&TK: Nhà thầu TV&TK là đơn vị Quản lý kỹ thuật/thi công của Dự án. Trách nhiệm của Nhà thầu TV&TK được liệt kê trong Mục G.4.

Nhà thầu IM1: Nhà thầu IM1 chịu trách nhiệm về LCSA và HCSA trong suốt thời gian của hợp đồng IM1. Phải có sự phối hợp với USAID, Nhà thầu TV&TK và Nhà thầu IM1 đối với Hoạt động Xây dựng - Giai đoạn 1 tại LCSA. Sau khi hoàn thành hợp đồng IM1, dự kiến trong Năm 1 của Hợp đồng này, LCSA và HCSA sẽ được bàn giao cho Nhà thầu Xây dựng - Giai đoạn 1.

Nhà thầu IM2: Nhà thầu IM2 chịu trách nhiệm về HCTS và LTSA trong suốt thời gian của hợp đồng IM2. Sau khi hoàn thành hợp đồng IM2, HCTS sẽ được bàn giao cho Nhà thầu Xây dựng - Giai đoạn 1 với toàn bộ bãi được đắp đất và che phủ mặt, và LTSA sẽ được bàn giao cho Nhà thầu Xây dựng - Giai đoạn 1 với một phần bãi được đắp đất và che phủ mặt. Khối lượng chưa đắp trong LTSA sẽ được Nhà thầu Xây dựng - Giai đoạn 1 tiếp tục đắp lấn từng phần. Dự kiến rằng HCTS và LTSA sẽ được bàn giao cho Nhà thầu Xây dựng - Giai đoạn 1 trong Năm 1 của Hợp đồng này.

Nhà thầu Xử lý - Giai đoạn 1: Nhà thầu Xử lý - Giai đoạn 1 chịu trách nhiệm đối với trạm xử lý TCH và tất cả các cụm thiết bị và hệ thống hỗ trợ trạm xử lý TCH. Nhà thầu Xử lý - Giai đoạn 1 cũng chịu trách nhiệm đối với TMSA trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng Xây dựng - Giai đoạn 1. Phải có sự phối hợp với USAID, Nhà thầu TV&TK và Nhà thầu Xử lý - Giai đoạn 1 trong các hoạt động Xây dựng - Giai đoạn 1 tại TMSA. Nhà thầu Xây dựng - Giai đoạn 1 cũng phải cho phép Nhà thầu Xử lý - Giai đoạn 1 tiếp cận và bốc dỡ vật liệu ra khỏi PTSA.

Nhà thầu cũng phải phối hợp với tất cả các đơn vị quản lý tiện ích của Sân bay hoặc các cơ quan tiện ích công cộng hoặc tư nhân khác, tham gia việc di dời, thay đổi hoặc bố trí lại các phương tiện tiện ích đang là chướng ngại vật cho tiến độ công trình và phải lập kế hoạch thi công sao cho giảm thiểu vướng mắc liên quan đến di dời, thay đổi hoặc bố trí lại các phương tiện nêu trên.

C.10 KẾ HOẠCH VÀ THÔNG BÁO GIÁN ĐOẠN

Trừ khi Tài liệu Hợp đồng có quy định khác, Nhà thầu không được gỡ bỏ dịch vụ cung cấp, ngắt nguồn cấp hoặc thay đổi cài đặt của các hoạt động, thiết bị, kết cấu, đường hoặc các công trình khác mà không được phép của đơn vị Quản lý kỹ thuật/thi công.

Thời gian gián đoạn hoạt động tối đa là 24 giờ.

Trường hợp công việc yêu cầu sửa chữa phương tiện hiện có hoặc thi công phương tiện mới và đấu nối phương tiện mới vào phương tiện hiện có, Nhà thầu phải đệ trình theo quy định trong Bản Tổng hợp tiêu chuẩn kỹ thuật một kế hoạch và thời gian gián đoạn cụ thể để đơn vị Quản lý kỹ thuật/thi công phê duyệt, kèm theo một bản sao gửi đến COR.

Kế hoạch gián đoạn hoạt động phải được phối hợp với kế hoạch thi công và phải đáp ứng các quy định giới hạn và điều kiện trong Tài liệu Hợp đồng. Kế hoạch gián đoạn hoạt động phải mô tả phương pháp Nhà thầu kiểm soát quá trình ngắt dịch vụ cung cấp; khoảng thời gian cần thiết để hoàn thành hoạt động nói trên; bất kỳ nguồn điện, hệ thống điều khiển, khí cụ điện hoặc cảnh báo tạm cần thiết để duy trì việc kiểm soát, giám sát và cảnh báo; và nhân lực, máy móc và thiết bị mà Nhà thầu sẽ cung cấp để vận hành thiết bị đúng cách. Toàn bộ chi phí cho việc chuẩn bị và thực hiện các phương án gián đoạn không làm tăng chi phí/giá của Hợp đồng.

Quản lý kỹ thuật/thi công và COR phải được thông báo bằng văn bản chậm nhất một tuần trước khi gián đoạn hoạt động nếu kế hoạch thi công thay đổi hay nếu cần điều chỉnh kế hoạch gián đoạn này.

Nhà thầu phải cung cấp xác nhận bằng văn bản cho Quản lý kỹ thuật/thi công về ngày và thời gian gián đoạn hoạt động hai (2) ngày làm việc trước khi tạm ngừng.

C.11 CHỦ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ SÂN BAY TRƯNG DỤNG CƠ SỞ VẬT CHẤT

Nhà thầu phải biết rằng địa điểm dự án là một sân bay đang hoạt động. Do đó, Nhà thầu phải phối hợp các hoạt động với Chủ đầu tư và Sân bay, tuân theo quy định tiếp cận hiện trường và tuân thủ bất kỳ quy định cấm hoặc yêu cầu bởi các đơn vị chức năng có thẩm quyền đặt ra và được nêu trong chỉ dẫn kỹ thuật.

Quản lý Sân bay có thể trưng dụng toàn bộ hoặc một phần cơ sở vật chất hiện hữu trong khu vực công trường Xây dựng – Giai đoạn 1 trong suốt thời gian thi công để duy trì các hoạt động bình thường của Sân bay. Nhà thầu phải hợp tác và phối hợp với Chủ dự án để tạo thông suốt cho hoạt động của Sân bay và đồng thời giảm thiểu ảnh hưởng đến hoạt động của Nhà thầu. Trong mọi trường hợp, Chủ dự án phải được quyền tiếp cận khu vực công trường trong suốt thời gian thi công.

C.12 NHÀ THẦU SỬ DỤNG HIỆN TRƯỜNG VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT

Trừ khi được Chủ Dự án cho phép, Nhà thầu không được tiếp cận các khu vực ngoài phạm vi công trường. Nếu Nhà thầu thấy cần thiết phải đi vào các khu vực nằm ngoài ranh giới công trường, thì phải có văn bản đề nghị trình Chủ dự án duyệt, nêu lý do và mô tả công việc sẽ được thực hiện tại khu vực đó. Mặt bằng công trường chỉ được sử dụng cho các hoạt động thi công của Nhà thầu, kể cả kho chứa vật liệu tại chỗ, cơ sở gia công tại chỗ và văn phòng hiện trường.

Nhà thầu không được gây cản trở lòng đường, lề đường hoặc các lối đi khác trong Sân bay khi chưa được phép của Quản lý kỹ thuật/thi công và chưa đúng theo kế hoạch kiểm soát giao thông được duyệt của Nhà thầu.

C.13 TRÌNH TỰ CÔNG VIỆC

Nhà thầu phải phối hợp các hoạt động thi công với COR và Quản lý kỹ thuật/thi công trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng.

Nhà thầu phải hoàn thành Công việc theo từng giai đoạn trong thời gian thực hiện Hợp đồng sao cho khớp các kế hoạch thi công Dự án của các nhà thầu USAID khác. Trình tự trong Bảng 2 phác thảo các hoạt động thi công dự kiến hàng năm, đây không phải là một danh mục đầy đủ tất cả các hạng mục công việc yêu cầu. Các thiết kế chính thức sẽ được cung cấp cho Nhà thầu như đã nêu trong phần mô tả các Hợp phần.

BẢNG 2. TRÌNH TỰ CÔNG VIỆC

Theo thứ tự Năm

Hoạt động

Năm 1 (NTP – Tháng 4/2023)

Huy động, chuẩn bị

Xây dựng văn phòng hiện trường

Nâng cấp các đoạn đường vận chuyển chưa thảm nhựa giữa Cổng 3 và khu xử lý

Vá đường

Các khu vực tránh xe

Các cụm thiết bị trong khu xử lý

Vận hành và bảo trì các cụm thiết bị trong khu xử lý, bao gồm PTSA, ao PTSA và trạm bơm, thoát nước, hàng rào, chốt gác, đường dẫn, và công trình phụ.

Đào xúc và vận chuyển

Trung chuyển vật liệu nồng độ thấp từ LCSA vào LTSA

Trung chuyển vật liệu nồng độ cao từ HCTS và HCSA đến PTSA

Tái lập mặt bằng

Năm 2 (Tháng 5/2023 – 4/2024)

Đào xúc và vận chuyển

Rãnh thoát nước dọc đá xây vữa

Tái thiết đoạn đường SW-07

Vá đường

Bảo trì LTSA, trong đó có hệ thống thoát nước, văn phòng hiện trường LTSA, và công trình phụ trợ

Vận hành và bảo trì các cụm thiết bị trong khu xử lý, bao gồm PTSA, ao PTSA và trạm bơm, thoát nước, hàng rào, chốt gác, đường dẫn, và công trình phụ.

Bảo trì LCSA, HCSA, và HCTS và phá dỡ sau khi hoàn tất chuyển vật liệu đi

Lắp dựng chốt gác

Cắt cỏ và phát quang cây bụi ven đường, bảo trì rãnh thoát nước dọc, đường, rào chắn, chốt gác, và hàng rào tole hiện hữu

Tái lập mặt bằng

Năm 3 (Tháng 5/2024 – 4/2025)

Đào xúc và vận chuyển

Vá đường

Rãnh thoát nước dọc đá xây vữa

Lớp phủ hoàn thiện LTSA, lên diện tích đắp đất nhiễm của Năm 1-Năm 3

Vận hành và bảo trì các cụm thiết bị trong khu xử lý, kể cả PTSA, ao chứa PTSA, hệ thống thoát nước, rào chắn, chốt gác, đường dẫn và công trình phụ trợ

Bảo trì LTSA, kể cả hệ thống thoát nước, văn phòng hiện trường LTSA, và công trình phụ trợ

Cắt cỏ và phát quang cây bụi ven đường, bảo trì rãnh thoát nước dọc, đường, rào chắn, chốt gác, và hàng rào tole hiện hữu

Tái lập mặt bằng

Thời gian CLIN 4 tùy chọn

(Tháng 5/2025

- 9/2026)

Đào xúc và vận chuyển

Vá đường

Rãnh thoát nước dọc đá xây vữa

Tái thiết đường

Vận chuyển vật liệu sau xử lý

Lớp phủ hoàn thiện LTSA lên diện tích đắp đất nhiễm vào thời gian tùy chọn.

Bảo trì LTSA, kể cả hệ thống thoát nước, văn phòng hiện trường LTSA, và công trình phụ trợ

[HẾT MỤC C]

-----------------------------------------

MỤC L – HƯỚNG DẪN, ĐIỀU KIỆN VÀ THÔNG BÁO CHO ỨNG THẦU ĐỀ XUẤT

L.1 FAR 52.252-1 CÁC ĐIỀU KHOẢN MỜI THẦU TRÍCH DẪN THAM CHIẾU (THÁNG 02/1998)

Việc mời thầu này đưa vào một hoặc nhiều điều khoản mời thầu bằng trích dẫn tham chiếu, có hiệu lực thi hành giống như các điều khoản dưới dạng toàn văn. Khi có yêu cầu, Chuyên viên Hợp đồng sẽ cung cấp toàn văn bản. Ứng thầu đề xuất cần lưu ý rằng các điều khoản được liệt kê có thể chứa các ô trống mà Ứng thầu đề xuất phải điền vào và gửi cùng với báo giá hoặc đề xuất của mình. Thay vì gửi toàn văn bản của các điều khoản, Ứng thầu đề xuất có thể đưa ra mã định danh của điều khoản và cung cấp thông tin phù hợp kèm theo chào giá hay đề xuất của mình. Ngoài ra, văn bản đầy đủ của điều khoản chào thầu có thể được truy cập qua mạng tại địa chỉ sau: http://www.acquisition.gov.

SỐ HIỆU TIÊU ĐỀ NGÀY

52.204-7

SYSTEM FOR AWARD MANAGEMENT

(HỆ THỐNG QUẢN LÝ TRAO HỢP ĐỒNG)

OCT 2018

(THÁNG 10/2018)

52.204-16

COMMERCIAL AND GOVERNMENT ENTITY CODE REPORTING

(BÁO CÁO MÃ PHÁP NHÂN THƯƠNG MẠI VÀ CHÍNH PHỦ- CAGE)

AUG 2020

(THÁNG 8/2020)

52.204-22

ALTERNATIVE LINE ITEM PROPOSAL

(ĐỀ XUẤT HẠNG MỤC LIÊN QUAN THAY THẾ)

JAN 2017

THÁNG 01/2017)

52.214-3

AMENDMENTS TO INVITATIONS FOR BIDS

(SỬA ĐỔI THÔNG BÁO MỜI THẦU)

DEC 2016

(THÁNG 12/2016)

52.214-4

FALSE STATEMENTS IN BIDS

(KHAI BÁO SAI TRONG HỒ SƠ DỰ THẦU)

APR 1984

(THÁNG 4/1984)

52.214-5

SUBMISSION OF BIDS

(NỘP HỒ SƠ DỰ THẦU)

DEC 2016

(THÁNG 12/2016)

52.214-6

EXPLANATION TO PROSPECTIVE BIDDERS

(GIẢI THÍCH CHO ỨNG THẦU TIỀM NĂNG)

APR 1984

(THÁNG 4/1984)

52.214-7

LATE SUBMISSIONS, MODIFICATIONS, AND WITHDRAWALS OF BIDS

(CHẬM NỘP, SỬA ĐỔI VÀ RÚT HỒ SƠ DỰ THẦU)

NOV 1999

(THÁNG 11/1999)

52.214-18

PREPARATION OF BIDS-CONSTRUCTION

(LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU-THI CÔNG)

APR 1984

(THÁNG 4/1984)

52.214-19

CONTRACT AWARD-SEALED BIDDING-CONSTRUCTION

(TRAO HỢP ĐỒNG-ĐẤU THẦU KÍN-THI CÔNG)

AUG 1996

(THÁNG 6/1996)

52.214-34

SUBMISSION OF OFFERS IN THE ENGLISH LANGUAGE

(NỘP ĐỀ XUẤT BẰNG TIẾNG ANH)

APR 1991

(THÁNG 4/1991)

52.214-35

SUBMISSION OF OFFERS IN U.S. CURRENCY

(NỘP ĐỀ XUẤT BẰNG ĐƠN VỊ TIỀN TỆ HOA KỲ)

APR 1991

(THÁNG 4/1991)

52.222-56

CERTIFICATION REGARDING TRAFFICKING IN PERSONS

(CHỨNG NHẬN KẾ HOẠCH PHÒNG CHỐNG NẠN BUÔN NGƯỜI)

OCT 2020

(THÁNG 10/2020)

52.236-27

SITE VISIT (CONSTRUCTION)

THAM QUAN HIỆN TRƯỜNG (THI CÔNG)

FEB 1995

(THÁNG 02/1995)

L.2 HƯỚNG DẪN CHUNG CHO CÁC ỨNG THẦU

1. USAID dự định trao một (1) Hợp đồng Giá cố định cho Ứng thầu chào giá thấp nhất, có hồ sơ dự thầu đáp ứng tốt tiêu chí và là Ứng thầu có năng lực. Tuy nhiên, USAID có quyền trao nhiều hơn số lượng hợp đồng dự kiến nêu trên.

2. Chi phí đấu thầu. USAID sẽ không chịu các chi phí liên quan đến việc lập và nộp hồ sơ dự thầu của Ứng thầu.

3. Thời hạn hoàn thành/Thời gian hợp đồng. Nhà thầu phải (a) bắt đầu công việc (huy động) theo Hợp đồng này trong vòng 28 ngày sau khi phát hành Thông báo Khởi công (NTP), (b) thực hiện công việc cần mẫn, và (c) hoàn thành toàn bộ công trình sẵn sàng đưa vào khai thác chậm nhất 37 tháng theo kế hoạch cơ sở (hoặc 55 tháng Tùy chọn CLIN 4 được thực hiện và đưa vào kế hoạch) kể từ ngày phát hành NTP. Thời gian hoàn thành đã nêu phải bao gồm cả việc làm sạch toàn bộ tài sản trên mặt bằng.

4. Thời gian hiệu lực của hồ sơ dự thầu. Mỗi nhà thầu chỉ nộp được một hồ sơ dự thầu. Hồ sơ dự thầu sẽ có hiệu lực trong thời gian tối thiểu là 120 ngày kể từ ngày mở thầu.

5. Cơ sở để trao thầu/Một Hợp đồng Giá Cố định sẽ được trao cho nhà thầu có năng lực, theo FAR 9.1, mà hồ sơ dự thầu của họ đáp ứng tiêu chí theo các điều khoản của IFB, và có lợi nhất cho USAID khi chỉ xét đến giá và các tiêu chí liên quan đến giá (FAR 14.103-2 (d)). Quyết định hướng đến hồ sơ dự thầu có giá thầu thấp nhất sẽ tuân theo FAR 14.408-2.

6. Sửa đổi Thông báo Mời thầu (IFB). USAID có thể sửa đổi IFB bằng cách phát hành một hoặc nhiều bản sửa đổi theo FAR 14.208 trước thời điểm mở thầu.

a. Nếu cần thay đổi khối lượng, chỉ dẫn kỹ thuật, kế hoạch thi công, ngày mở thầu,… hoặc sửa thông báo mời bị lỗi hoặc chưa rõ; những thay đổi đó sẽ được thực hiện bằng cách sửa đổi Thông báo Mời thầu sử dụng Mẫu chuẩn 30, Sửa đổi mời thầu/Hiệu chỉnh hợp đồng. Việc thay đổi được đề cập trong hội nghị tiền thầu không làm giảm nhẹ sự cần thiết phải phát hành một sửa đổi. Các sửa đổi phải được gửi, trước thời điểm mở thầu, tới tất cả những người nhận được thông báo mời.

b. Mọi thông tin cung cấp cho một Ứng thầu tiềm năng liên quan đến IFB chính thức sẽ được cung cấp ngay cho tất cả các Ứng thầu tiềm năng khác dưới dạng bản sửa đổi thông báo mời (1) nếu thông tin đó là cần thiết để các Ứng thầu nộp Hồ sơ dự thầu hoặc (2) nếu việc thiếu thông tin đó sẽ gây bất lợi cho các Ứng thầu chưa được thông báo. Thông tin phải được cung cấp, ngay cả khi có tổ chức hội nghị tiền thầu.

7. Ngôn ngữ của Hồ sơ dự thầu. Hồ sơ dự thầu, tất cả thư từ và tài liệu liên quan đến IFB phải được viết bằng tiếng Anh. Mọi tài liệu được in xuất bằng ngôn ngữ khác và được Ứng thầu cung cấp cho USAID phải kèm theo bản dịch tiếng Anh của các đoạn văn có liên quan. Trong những trường hợp như vậy, bản dịch tiếng Anh sẽ là bản chính dùng để diễn giải Hồ sơ dự thầu.

8. IFB này được viết theo Định dạng Hợp đồng Thống nhất được mô tả trong Quy định Đấu thầu Liên bang (FAR) Phần 53 – Biểu Mẫu, trong đó khuyến khích các Ứng thầu tự làm quen với Định dạng Hợp đồng Thống nhất. Điều này sẽ giúp họ hiểu rõ các điều khoản và điều kiện mời thầu, các hướng dẫn cần tuân theo và quy trình lựa chọn nguồn.

9. Nếu Ứng thầu không hiểu các hướng dẫn trong IFB này, thì Ứng thầu phải viết thư cho Chuyên viên Hợp đồng và đề nghị làm rõ trước ngày và giờ kết thúc tiếp nhận câu hỏi nêu trong thư mời. Tất cả các câu hỏi sẽ được trả lời bằng văn bản và những câu trả lời này sẽ đưa vào bản sửa đổi của IFB và được đăng trên trang www.beta.sam.gov. Ứng thầu đề xuất phải chuyển tất cả các câu hỏi đến Chuyên viên Hợp đồng và Chuyên viên Quản lý Đấu thầu (A&A) nêu tên dưới đây. Ứng thầu đề xuất không được chuyển câu hỏi tới bất kỳ nhân viên USAID nào khác. Tất cả các câu hỏi phải được soạn thành văn bản. Phần trả lời các câu hỏi nếu không được trình bày nhằm mục đích sửa đổi IFB này được coi là không chính thức và sẽ không ràng buộc Chính phủ về mặt pháp lý. Các câu hỏi liên quan đến thông báo mời này phải được gửi bằng văn bản riêng đến Chuyên viên Hợp đồng, Bà Suzanne H. Johnson tại [email protected] và Chuyên viên A&A, Bà Karittha Jenchiewchan tại [email protected].

10. Thông tin chính xác và đầy đủ. Ứng thầu đề xuất phải cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác và hoàn thiện theo yêu cầu của IFB này. Hình thức phạt cho việc khai báo sai với Chính phủ được quy định trong 18 U.S.C.1001.

11. Ứng thầu đề xuất phải lưu lại một một bản sao của đề xuất và tất cả các tài liệu kèm theo Hồ sơ dự thầu của mình. Việc tẩy xóa hoặc thay đổi phải được ký nháy bởi người ký đề xuất.

12. Theo FAR 52.204-7 Hệ thống Quản lý Trao thầu, nhà thầu phải đăng ký vào SAM khi nộp Hồ sơ dự thầu và sẽ duy trì việc đăng ký cho đến thời điểm trao Hợp đồng, trong quá trình thực hiện và cho đến khi thanh quyết toán Hợp đồng, kể từ thông báo mời này. Tất cả các Ứng thầu phải có số DUNS và điền vào bảng đăng ký Hệ thống Quản lý Trao thầu (SAM) trước khi được USAID trao Hợp đồng. Để tìm hiểu thêm và bắt đầu quá trình đăng ký, vui lòng truy cập các trang web sau:

Số DUNS: http://fedgov.dnb.com/webform (Bắt buộc cho cả Ứng thầu chính và phụ).Đăng ký SAM: http://www.sam.gov (Bắt buộc cho Ứng thầu chính)

Thủ tục đăng ký có thể mất nhiều tuần để hoàn tất. Do đó, các Ứng thầu nên lấy số và đăng ký sớm để, nếu được chọn, việc trao thầu sẽ không bị trì hoãn. Việc hoàn thành đăng ký sớm không ràng buộc bất kỳ cam kết nào của Chính phủ Hoa Kỳ liên quan đến trao thầu.

13. Đơn vị đại diện, Chứng nhận và Kê khai. Các Ứng thầu phải đảm bảo họ đã đăng ký trong Hệ thống Quản lý Trao thầu (www.sam.gov) (Xem ở trên). Ngoài ra, Ứng thầu và mỗi nhà thầu phụ được đề xuất phải điền vào Mục K của thông báo mời này, "Đơn vị đại diện, Chứng nhận và Kê khai". Các Ứng thầu và mỗi nhà thầu phụ phải cung cấp Mục K có chữ ký và ghi ngày tháng. Việc nộp các mục theo hướng dẫn này, nếu USAID chấp nhận Hồ sơ dự thầu, sẽ ràng buộc hợp đồng giữa USAID và Ứng thầu được chọn theo các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng. Đối với Mục K, Các Ứng thầu phải tuân thủ FAR Điều 52.204-7 Hệ thống Quản lý Trao thầu và điền các mẫu Đơn vị đại diện và Chứng nhận theo năm, trực tuyến trên trang web Đơn vị đại diện, Chứng nhận và Kê khai của Ứng thầu đề xuất tại www.sam.gov.

14. Bằng chứng về năng lực. Ứng thầu đề xuất phải trình đầy đủ bằng chứng về năng lực để Chuyên viên Hợp đồng đưa ra quyết định chắc chắn về năng lực theo các yêu cầu của Tiểu mục FAR 9.104-1. Nếu Ứng thầu đề xuất không cung cấp đủ bằng chứng để Chuyên viên Hợp đồng ra quyết định rõ ràng về năng lực, thì Chuyên viên Hợp đồng có thể đưa ra quyết định chưa đủ năng lực và không trao hợp đồng cho Ứng thầu đề xuất đó. Tuy nhiên, trong trường hợp Ứng thầu đề xuất là doanh nghiệp nhỏ, Chuyên viên Hợp đồng sẽ chiếu theo Tiểu mục FAR 19.6. Theo đó, Ứng thầu nên nghiêm túc giải quyết từng mục trong phần năng lực, cung cấp thuyết minh chi tiết, giải thích từng điểm như dưới đây. Để được xác định là đủ năng lực, Ứng thầu tiềm năng phải:

a. Có đủ nguồn lực tài chính để thực hiện hợp đồng hoặc khả năng có được nguồn lực (xem FAR 9.104- 3 (a)).

b. Có khả năng tuân thủ kế hoạch thi công hoặc thực hiện theo yêu cầu hoặc đề xuất, có tính đến tất cả các cam kết thương mại và chính phủ hiện hành;

c. Có quá trình hoạt động đạt yêu cầu (Xem FAR 9.104-3 (b) và Phần phụ 42.15). Ứng thầu tiềm năng sẽ không được xác định là đủ năng lực hoặc chưa đủ năng lực khi chưa cung cấp quá trình hoạt động liên quan, trừ khi được quy định riêng trong FAR 9.104-2;

d. Có quá trình hoạt động đạt yêu cầu về tính liêm chính và đạo đức kinh doanh;

e. Có tổ chức, kinh nghiệm, kế toán và kiểm soát hạch toán, và trình độ kỹ thuật hoặc khả năng đạt được kỹ năng cần thiết (bao gồm, nếu cần, các yếu tố như quy trình kiểm soát sản xuất, hệ thống kiểm soát tài sản, biện pháp đảm bảo chất lượng và chương trình an toàn áp dụng cho vật liệu được sản xuất hoặc các dịch vụ được thực hiện bởi nhà thầu và các nhà thầu phụ tiềm năng). (Xem 9.104-3 (a).)

f. Có thiết bị và phương tiện sản xuất, xây dựng và kỹ thuật cần thiết hoặc khả năng có được các thiết bị và phương tiện này (xem 9.104-3 (a)); và

g. Đủ năng lực và tư cách hợp lệ để nhận hợp đồng theo luật định hiện hành (xem thêm điều cấm công ty trong nước chuyển ra nước ngoài 9.108); và,

h. Xác nhận của Ứng thầu/Nhà thầu (Có _ hoặc Không _) rằng trong vòng năm năm qua, doanh nghiệp và/hoặc người có trách nhiệm chính liên quan đến việc trao hợp đồng hoặc thực hiện hoạt động của doanh nghiệp hoặc tổ chức, là đối tượng:

tố tụng hình sự dẫn đến kết án hoặc nhận tội;

tố tụng dân sự dẫn đến việc phát hiện tội với khoản tiền phạt, hình phạt, tiền bồi hoàn, bồi thường và/hoặc thiệt hại lớn hơn 5.000 USD, hoặc nhận tội; và/hoặc

xử phạt hành chính dẫn đến việc phát hiện tội với khoản tiền phạt, hình phạt, tiền bồi hoàn, bồi thường và/hoặc thiệt hại lớn hơn 5.000 USD, hoặc nhận tội.

15. Thông tin về liên danh (nếu có). Trường hợp nhà thầu là liên danh hoặc đối tác thì đề xuất quản lý doanh nghiệp phải kèm theo bản sao thỏa thuận giữa các bên tham gia liên danh/đối tác. Đề xuất phải sự bàn bạc đầy đủ về mối quan hệ giữa các công ty, kể cả danh tính công ty sẽ chịu trách nhiệm đàm phán hợp đồng, công ty nào sẽ chịu trách nhiệm hạch toán, cách thức phân cấp công việc, tính toán chi phí quản lý và chia sẻ lợi nhuận, và thỏa thuận rõ về vai trò chính của bên đại diện để lập liên danh và chịu trách nhiệm chung về hành vi hoặc thiếu sót của các bên khác.

16. Khảo sát trước khi trao Hợp đồng. USAID có quyền thực hiện một cuộc khảo sát trước khi trao Hợp đồng. Đối với các tổ chức mới tiếp cận với USAID hoặc các tổ chức có phát hiện vấn đề kiểm toán, USAID có thể thực hiện khảo sát trước khi trao Hợp đồng để đánh giá khả năng quản lý và tài chính của Ứng thầu. Nếu được USAID thông báo rằng khảo sát trước khi trao Hợp đồng là cần thiết, Ứng thầu phải chuẩn bị trước các thông tin và hồ sơ theo yêu cầu. Xin lưu ý rằng khảo sát trước khi trao Hợp đồng không buộc USAID cam kết trao Hợp đồng. Khảo sát trước khi trao Hợp đồng có thể bao gồm, nhưng không giới hạn, việc:

a. Phỏng vấn các cá nhân để xác định khả năng của tổ chức trong việc thực hiện các nhiệm vụ hợp đồng theo các điều kiện và kế hoạch của dự án;

b. Đánh giá về tổ chức kinh doanh hợp pháp, cơ cấu sở hữu và mọi tranh chấp pháp lý tồn tại;

c. Đánh giá về tình trạng tài chính, thủ tục kinh doanh và nhân sự của Ứng thầu chính có giá chào thầu thấp nhất...;

d. Đánh giá quy trình kế toán và đấu thầu của Ứng thầu có giá chào thầu thấp nhất;

e. Tham quan văn phòng của Ứng thầu có giá chào thầu thấp nhất và công trường thi công đang hoạt động;

f. Xem xét các chứng nhận và đăng ký bắt buộc;

g. Đánh giá quá trình hoạt động trước đây thông qua phỏng vấn với chủ đầu tư trước hoặc các nguồn thông tin được xem là hợp lý;

h. Xem xét các quy trình QA/QC, quy trình huy động nhân lực và thiết bị, quản lý dữ liệu cũng như các quy định về sức khỏe và an toàn của Ứng thầu có giá chào thầu thấp nhất; và,

i. Đánh giá kinh nghiệm và năng lực xử lý chất thải nguy hại của Ứng thầu có giá chào thầu thấp nhất và/hoặc nhà thầu phụ.

Tuy nhiên, USAID không có nghĩa vụ phải thực hiện bất kỳ hoạt động nào trong các hoạt động nêu trên. Theo đó, Ứng thầu ngay từ đầu phải nộp gói dự thầu thầu tốt nhất của mình.

17. Theo FAR 14.209 Hủy IFB trước khi mở thầu. USAID có quyền hủy IFB:

i. Khi không còn yêu cầu; hoặc

ii. Khi khối lượng sửa đổi quá lớn.

18. Nghĩa vụ của Chính phủ: Việc phát hành IFB này trong mọi trường hợp không ràng buộc Chính phủ Hoa Kỳ phải trao hợp đồng, cũng ràng buộc Chính phủ Hoa Kỳ cam kết thanh toán các chi phí phát sinh trong quá trình lập và trình Hồ sơ dự thầu. Hơn nữa, Chính phủ có quyền từ chối bất kỳ và tất cả các Hồ sơ dự thầu, nếu hành động đó được xem là có lợi nhất cho Chính phủ.

L.3 HƯỚNG DẪN GIAO NHẬN HỒ SƠ DỰ THẦU

Theo FAR 14.202-8 Đấu thầu trực tuyến, các Ứng thầu phải nộp gói dự thầu kèm theo sửa đổi qua email cho Suzanne H. Johnson tại [email protected] và Karittha Jenchiewchan tại [email protected] trước ngày và giờ kết thúc đã nêu trong trong thư ngỏ. Thời gian nhận được tính khi máy chủ Internet của USAID nhận Hồ sơ dự thầu. Nếu một Hồ sơ dự thầu nhận được tại ít nhất một trong các địa chỉ email nêu trên, hồ sơ sẽ được xem xét kịp thời. Hồ sơ dự thầu phải được Chính phủ tiếp nhận đúng hạn để xem xét.

Ứng thầu phải nộp Hồ sơ dự thầu đáp ứng trực tiếp các điều khoản, điều kiện, chỉ dẫn kỹ thuật và các quy định của IFB này. Việc nộp đầy đủ tất cả các mục yêu cầu sẽ hình thành một Hồ sơ dự thầu. Việc không hoặc từ chối chấp nhận bất kỳ điều khoản và điều kiện nào của IFB này, áp đặt các điều kiện bổ sung hoặc bỏ sót chi tiết quan trọng có thể cấu thành sai sót, và sẽ làm cho Hồ sơ dự thầu không được chấp nhận; và do đó Hồ sơ dự thầu sẽ bị từ chối, không được xem xét tiếp.

L.4 HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU

1. Không có giới hạn số trang cho một Hồ sơ dự thầu.

2. Ứng thầu phải sử dụng giấy khổ A4, khoảng cách hàng “single” (single spacing), font chữ Times New Roman 12 pt và có lề trên, dưới và cả hai bên lề không nhỏ hơn một inch. Đánh số liên tiếp mỗi trang.

3. Gói dự thầu phải được nộp theo định dạng PDF. Tất cả các bảng tính cũng phải được gửi theo định dạng MS Excel với công thức được mở khóa, và tất cả các ô phải ở trạng thái hiện để USAID xem xét.

4. Gói dự thầu sẽ bao gồm giá đề xuất của Ứng thầu cho các hạng mục dự thầu được cung cấp trong Đính kèm J.2 Biểu mẫu dự thầu. Gói dự thầu được tổ chức theo bố cục sau:

a. Trong một hồ sơ PDF:

i. Thư kèm

ii. Ô 14 đến 20c đã điền theo Mẫu chuẩn 1442 (Đính kèm J.1) với chữ ký ủy quyền của công ty

iii. Bản sao công chứng của tất cả các bản gốc chứng nhận đăng ký/giấy phép yêu cầu theo Mục C.7. Nếu yêu cầu về Giấy phép xử lý chất thải nguy hại được áp dụng cho nhà thầu phụ, thì Gói dự thầu phải có xác nhận được ký bởi Nhà thầu chính và nhà thầu phụ xác nhận rằng giấy phép của nhà thầu phụ đã bao hàm tất cả các hoạt động của Hợp đồng theo yêu cầu của Bộ TN&MT.

iv. Đính kèm J.19 CHỨNG NHẬN NHÂN SỰ CHỦ CHỐT có chữ ký, chứng minh rằng nhân sự chủ chốt đã đáp ứng năng lực nêu trong Mục F.

v. Đơn vị đại diện, Chứng nhận, tất cả đều được điền theo Mục K và được đăng ký lên SAM

vi. Bằng chứng về năng lực như mô tả trong L.2.14

vii. Bảo lãnh dự thầu ở mức 20% giá dự thầu cơ sở, nhưng không vượt quá 3 triệu USD.

viii. Thông tin liên danh như mô tả trong L.2.15, nếu có.

ix. Tất cả các sửa đổi đã ký đối với thông báo mời.

x. Giấy ủy quyền hợp lệ. Nêu rõ xem giấy này cần thiết hay không.

xi. Kế hoạch Đảm bảo Sức khỏe & An toàn tổng thể đã ký xác nhận.

xii. Kế hoạch Giám sát và Giảm thiểu Môi trường tổng thể đã ký Xác nhận.

xiii. Kế hoạch quảng bá thương hiệu và nhãn hiệu: Nhà thầu phải sử dụng Đính kèm J.18 để nộp, thành một phần trong Kế hoạch quảng bá thương hiệu và nhãn hiệu của Ứng thầu.

b. Trong một (1) hồ sơ MS Excel với công thức được mở khóa cũng như một bản sao định dạng PDF:

i. Biểu mẫu dự thầu (Đính kèm J.2)

L.5 THAM QUAN HIỆN TRƯỜNG VÀ HỘI NGHỊ TRỰC TUYẾN

USAID và Quản lý kỹ thuật/thi công sẽ tổ chức tham quan hiện trường/hội nghị trực tuyến theo FAR 14.207. Không bắt buộc tham dự hội nghị tiền thầu và tham quan trực tuyến.

L.6 FAR 52.233-2 GIẢI QUYẾT KHÁNG NGHỊ (THÁNG 9/2006)

(a) Kháng nghị, theo định nghĩa trong Mục 33.101 của Quy định Đấu thầu Liên bang, nộp trực tiếp đến một cơ quan, và các bản sao của kháng nghị nộp cho Cơ quan Thẩm định Trách nhiệm (GAO), phải được trình qua Chuyên viên Hợp đồng (địa chỉ bên dưới) có văn bản xác nhận ghi ngày đã nhận:

Bà Suzanne H. Johnson

Phòng Quản lý Đấu thầu USAID/Vietnam

15/F Tòa nhà Tung Shing, #2 Ngô Quyền, Hà Nội, Việt Nam [email protected]

Bản sao kháng nghị cũng phải được gửi đến William Buckhold, Trợ lý Trưởng ban Pháp chế qua fax 202-216-3058.

(b) Bản sao kháng nghị này phải được chuyển đến văn phòng chỉ định trên trong vòng một ngày sau khi nộp đơn kháng nghị lên GAO.

L.7 FAR 52.228-1 BẢO LÃNH DỰ THẦU (THÁNG 9/1996)

(a) Việc không cung cấp bảo lãnh dự thầu theo đúng biểu mẫu và khoản tiền quy định, vào thời điểm ấn định mở thầu, có thể dẫn đến việc từ chối Hồ sơ dự thầu.

(b) Nhà thầu phải cung cấp bảo lãnh dự thầu dưới hình thức một cam kết chắc chắn, như thư bảo lãnh được hỗ trợ đầy đủ bởi một bên bảo lãnh thứ ba hoặc các bên bảo lãnh được Chính phủ chấp nhận, lệnh chuyển tiền bưu cục, cheque bối thự, cheque thu ngân, tín dụng thư không hủy ngang, hoặc, theo quy định của Bộ Ngân khố, một số loại trái phiếu và tín phiếu của Chính phủ Hoa Kỳ. Chuyên viên Hợp đồng sẽ hoàn trả bảo lãnh dự thầu, ngoài thư bảo lãnh -

(1) Cho Ứng thầu không được chọn trong thời gian sớm nhất nếu có thể ngay sau khi mở thầu; và

(2) Cho Ứng thầu được chọn sau khi đã thực thi thủ tục hợp đồng và bảo lãnh (kể cả các thỏa thuận đồng bảo hiểm hoặc tái bảo hiểm cần thiết), theo yêu cầu của hồ sơ dự thầu được chấp nhận.

(c) Khoản tiền bảo lãnh dự thầu là 20% giá dự thầu, nhưng không vượt quá 3 triệu USD.

(d) Nếu Ứng thầu được chọn, sau khi được Chính phủ chấp thuận Hồ sơ dự thầu trong thời hạn quy định chấp thuận, không thực thi thủ tục Hợp đồng hoặc không cung cấp bảo lãnh thực hiện Hợp đồng trong vòng 10 ngày sau khi Nhà thầu nhận được mẫu đơn, thì Chuyên viên Hợp đồng có thể mặc định chấm dứt hợp đồng.

(e) Trường hợp hợp đồng bị chấm dứt theo mặc định, Ứng thầu phải chịu toàn bộ chi phí để nhận lại công việc với khoản tiền vượt quá khoản tiền của Hồ sơ dự thầu, và bảo lãnh dự thầu đã có sẽ bù vào phần chênh lệch này.

[HẾT MỤC L]

----------------------------------------

MỤC M – CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ĐỂ TRAO THẦU

M.1 ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU

1. USAID sẽ đánh giá Hồ sơ dự thầu liên quan đến IFB này mà không cần thảo luận và sẽ trao Hợp đồng cho Ứng thầu đáp ứng và có năng lực mà Hồ sơ dự thầu của Ứng thầu đó, khi đã phù hợp các điều khoản của IFB này, sẽ có lợi cho USAID xét riêng về giá.

2. USAID sẽ xác định Ứng thầu có giá thấp nhất dựa trên đánh giá tổ hợp các hạng mục dự thầu theo chi tiết trong mẫu Hồ sơ dự thầu. Để phục vụ đánh giá, tổng giá dự thầu phải đưa vào CLINS 1, 2, 3, và 4. Việc mở thầu và công bố sẽ được thực hiện trực tuyến vào ngày và giờ nêu trong thư mời.

3. USAID sẽ thực hiện kiểm tra tính tuân thủ cơ bản đối với Hồ sơ dự thầu có giá chào thầu thấp nhất để xác định xem Hồ sơ dự thầu đó đã được ký hợp lệ chưa và có thực sự đáp ứng hồ sơ về năng lực/yêu cầu được xác định trong IFB hay không.

i. Hồ sơ dự thầu thực sự đáp ứng là một hồ sơ phù hợp tất cả các điều khoản và điều kiện và chỉ dẫn kỹ thuật của IFB mà không có sai lệch hoặc hạn chế cơ bản.

ii. Sai lệch hoặc hạn chế cơ bản là yếu tố:

làm ảnh hưởng cơ bản đến phạm vi, chất lượng hoặc hiệu quả của Công việc dưới mọi hình thức,

không nhất quán với IFB và các hạn chế cơ bản đến quyền hạn của USAID hoặc nghĩa vụ của Ứng thầu theo Hợp đồng, hoặc

khi việc sửa lại sẽ ảnh hưởng không công bằng đến vị thế cạnh tranh của các Ứng thầu khác đã trình các hồ sơ dự thầu cơ bản đã đáp ứng.

iii. Hồ sơ dự thầu được đánh giá là không đáp ứng cơ bản các yêu cầu của IFB sẽ bị từ chối và sẽ không được tiếp tục điều chỉnh để có tính đáp ứng bằng cách sửa đổi hoặc rút lại sai lệch hay hạn chế đã nêu.

Nếu Ứng thầu có giá chào thầu thấp nhất không nộp đủ bằng chứng để Chuyên viên Hợp đồng đưa ra khẳng định bảo đảm năng lực (L.2,14), thì Chuyên viên Hợp đồng có thể đưa ra khẳng định chưa đủ năng lực và không trao hợp đồng cho Ứng thầu có Hồ sơ dự thầu chào giá thấp nhất đó, và sẽ chuyển sang Hồ sơ dự thầu có mức giá thấp nhất tiếp theo. Quá trình sẽ được lặp lại cho đến khi USAID xác định Ứng thầu có giá dự thầu thấp nhất và có đủ năng lực để quyết định trao Hợp đồng.

4. Giá dự thầu thấp nhất sẽ được USAID kiểm tra lỗi số học. Lỗi sẽ được sửa bởi USAID như sau:

i. Trường hợp có sự khác biệt về số tiền viết bằng số và chữ, thì căn cứ số tiền bằng chữ.

ii. Đối với những mục mà Ứng thầu đã nhập số lượng và đơn giá, nếu có sự khác biệt giữa hai cột Đơn giá và Thành tiền theo mục do nhân Đơn giá với Số lượng, thì sẽ căn cứ vào Đơn giá, trừ khi theo ý kiến của USAID rõ ràng là có sai vị trí dấu thập phân ở Đơn giá, và trong trường hợp đó, sẽ căn cứ Thành tiền theo mục và sẽ điều chỉnh Đơn giá.

iii. Nếu có sự khác biệt giữa hàng Tổng giá dự thầu và hàng Cộng riêng theo mục, thì USAID sẽ làm phép cộng cho hàng Cộng riêng theo mục và lấy làm căn cứ để sửa lỗi. Khi Tổng giá dự thầu đã được ký kết là Giá cố định và Hợp đồng đã được trao, thì mọi lỗi số học hoặc thiếu sót trong tổng số được phát hiện sau đó, trong thời gian hiện hành của Hợp đồng, sẽ không được sửa bởi bất kỳ bên nào trong Hợp đồng.

iv. Khoản tiền được nêu trong Hồ sơ dự thầu sẽ được USAID điều chỉnh theo quy trình trên để sửa lỗi sai sót và sẽ được xem như ràng buộc Ứng thầu về mặt pháp lý. Nếu Ứng thầu không chấp nhận số tiền đã sửa, Hồ sơ dự thầu của mình sẽ bị từ chối.

5. Khi đánh giá Hồ sơ dự thầu, USAID sẽ xác định, trong từng Hồ sơ dự thầu, giá dự thầu có điều chỉnh giá như sau:

i. Sửa lỗi như nêu trên.

ii. Điều chỉnh hợp lý đối với các thay đổi, sai lệch hoặc các phương án dự thầu đã nộp và chấp nhận được.

iii. Điều chỉnh hợp lý để thể hiện các chiết khấu hoặc sửa đổi giá khác đã đề xuất.

6. Từ chối Hồ sơ dự thầu

i. USAID có thể từ chối bất kỳ hồ sơ dự thầu nào không tuân thủ các yêu cầu thiết yếu của IFB; không tuân thủ kế hoạch thi công; không thực hiện theo chỉ dẫn kỹ thuật hiện hành (trừ khi được phép nộp các phương án dự thầu thay thế để đáp ứng các yêu cầu IFB); và áp đặt các điều kiện sửa đổi yêu cầu của IFB hoặc hạn chế trách nhiệm pháp lý của Ứng thầu trước Chính phủ. (FAR 14.404-2 Từ chối Hồ sơ dự thầu và FAR 28.101-4 Không tuân thủ yêu cầu nộp bảo lãnh dự thầu).

ii. USAID có thể từ chối bất kỳ hoặc tất cả các Hồ sơ dự thầu và khước từ các thông tin không chính thức hoặc bất hợp lệ trong các Hồ sơ dự thầu nhận được.

iii. USAID có thể chấp thuận một mục hoặc tổ hợp các mục, trừ khi việc chấp thuận đó bị cản trở bởi những hạn chế trong quá trình mời thầu hoặc dự thầu.

iv. USAID có thể từ chối một Hồ sơ dự thầu với lý do không đáp ứng khi Hồ sơ dự thầu đó có giá mất cân đối thực sự giữa các hạng mục chính hoặc các hạng mục phụ liên quan. Hồ sơ dự thầu được gọi là mất cân đối rõ khi, đối với một số công việc thì giá thấp hơn nhiều so với chi phí, và đối với một số công việc khác thì giá lại vượt nhiều so với chi phí, và khi có lý do để nghi ngờ rằng Hồ sơ dự thầu sẽ dẫn đến tổng chi phí thấp nhất cho USAID, cho dù đây có thể là một Hồ sơ dự thầu có giá thấp.

7. Thông tin liên quan đến việc kiểm tra, làm rõ, đánh giá và so sánh các Hồ sơ dự thầu và kiến nghị trao thầu không được tiết lộ cho các Ứng thầu hoặc bất kỳ ai khác không chính thức liên quan đến quá trình này cho đến khi công bố trao Hợp đồng cho Ứng thầu được chọn. Mọi cố gắng của Ứng thầu nhằm chi phối quá trình xử lý Hồ sơ dự thầu hoặc quyết định trao thầu của USAID có thể dẫn đến việc từ chối Hồ sơ dự thầu của Ứng thầu đó. Từ thời điểm mở thầu đến thời điểm trao thầu, nếu Ứng thầu nào muốn liên hệ với USAID về bất kỳ vấn đề nào liên quan đến Hồ sơ dự thầu, Ứng thầu đó phải gửi văn bản yêu cầu qua email như đã nêu trong IFB.

[HẾT MỤC M]

[KẾT THÚC THÔNG BÁO MỜI THẦU]

Để xem và tải tất cả các đính kèm, vui lòng truy cập vào www.sam.gov


Tham dự thầu

Hình thức
Không qua mạng
Thời gian bán HSYC từ
17:00 21/11/2021
đến
16:00 11/02/2022
Địa điểm nhận hồ sơ
Click để xem thông tin (bạn sẽ bị trừ 1 điểm).
Để xem đầy đủ thông tin mời bạn Đăng nhập hoặc Đăng ký
Giá bán

Mở thầu

Mở thầu vào
Giá gói thầu
Dự toán gói thầu không được công bố trong TBMT (kể cả TBMT đăng tải trên báo đấu thầu và TBMT đăng tải hệ thống mua sắm công/ mạng đấu thầu quốc gia). Sử dụng phần mềm DauThau.info giúp bạn "soi" được giá gói thầu nhanh chóng. Để tra chính xác giá gói thầu bằng phần mềm, mời bạn đăng ký một trong các gói phần mềm VIP (VIP1, VIP2, VIP3...).
Dự toán gói thầu
Kết quả mở thầu
Chưa có kết quả. Hãy nâng cấp lên tài khoản VIP1 để nhận thông báo qua email ngay khi kết quả được đăng tải.
Kết quả lựa chọn nhà thầu
Chưa có kết quả. Hãy nâng cấp lên tài khoản VIP1 để nhận thông báo qua email ngay khi kết quả được đăng tải.

Hồ sơ mời thầu

Việc tải file trực tiếp trên Hệ thống Mua Sắm Công mới đòi hỏi máy tính sử dụng Hệ điều hành Windows và cần cài đặt phần mềm Client Agent (HĐH Linux và MacOS chưa thể tải phần mềm Client). Do vậy, để có thể tải file trên điện thoại thông minh, máy tính bảng hay các máy tính dùng hệ điều hành khác Windows, bạn cần sử dụng DauThau.info chúng tôi.
Hệ thống của chúng tôi sẽ giúp bạn tải file nhanh hơn, trên mọi thiết bị mà không cần cài đặt Client Agent.
Để tải về, mời bạn Đăng nhập hoặc Đăng ký

Phân tích bên mời thầu

Kết quả phân tích dữ liệu của phần mềm DauThau.info cho bên mời thầu Trigon Associates, LLC như sau:

  • Có quan hệ với 0 nhà thầu.
  • Trung bình số nhà thầu tham gia mỗi gói thầu là: 0,00 nhà thầu.
  • Tỉ lệ lĩnh vực mời thầu: Hàng hoá 0,00%, Xây lắp 100,00%, Tư vấn 0,00%, Phi tư vấn 0,00%, Hỗn hợp 0,00%, Lĩnh vực khác 0%.
  • Tổng giá trị theo gói thầu có KQLCNT hợp lệ là: 0 VNĐ, trong đó tổng giá trị trúng thầu là: 0 VNĐ.
  • Tỉ lệ tiết kiệm là: 0%.
Phần mềm DauThau.info đọc từ cơ sở dữ liệu mời thầu quốc gia

Tiện ích dành cho bạn

Theo dõi thông báo mời thầu
Chức năng Theo dõi gói thầu giúp bạn nhanh chóng và kịp thời nhận thông báo qua email các thay đổi của gói thầu "Xây dựng - Giai đoạn 1 về Xử lý Ô nhiễm Dioxin Khu vực Sân bay Biên Hòa". Ngoài ra, bạn cũng sẽ nhận được thông báo kết quả mời thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu khi kết quả được đăng tải lên hệ thống.
Nhận thông báo mời thầu tương tự qua email
Để trở thành một trong những người đầu tiên nhận qua email các thông báo mời thầu của các gói thầu tương tự gói: "Xây dựng - Giai đoạn 1 về Xử lý Ô nhiễm Dioxin Khu vực Sân bay Biên Hòa" ngay khi chúng được đăng tải, hãy đăng ký sử dụng gói VIP 5 của DauThau.info.
Đã xem: 435

Banner chung thu so winca
Lời chào
Chào Bạn,
Bạn chưa đăng nhập, vui lòng đăng nhập để sử dụng hết các chức năng dành cho thành viên.

Bạn có thể sử dụng tài khoản ở DauThau.info để đăng nhập trên DauThau.Net và ngược lại!

Nếu Bạn chưa có tài khoản thành viên, hãy đăng ký.

Việc này chỉ mất 5 phút và hoàn toàn miễn phí! Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info và DauThau.Net

Tìm kiếm thông tin thầu
Click để tìm kiếm nâng cao
Thống kê
  • 5842 dự án đang đợi nhà thầu
  • 154 TBMT được đăng trong 24 giờ qua
  • 154 KHLCNT được đăng trong 24 giờ qua
  • 14296 TBMT được đăng trong tháng qua
  • 26827 KHLCNT được đăng trong tháng qua
Chuyên viên tư vấn đang hỗ trợ bạn
Bạn chưa đăng nhập.
Để xem thông tin mời bạn Đăng nhập hoặc Đăng ký nếu chưa có tài khoản.
Việc đăng ký rất đơn giản và hoàn toàn miễn phí.
Phone icon
Chat Button
Hỏi đáp với DauThau.info GPT ×
Bạn đã không sử dụng site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Bạn chưa đăng nhập
Để xem thông tin mời bạn Đăng nhập hoặc Đăng ký nếu chưa có tài khoản.
Việc đăng ký rất đơn giản và hoàn toàn miễn phí.