Thông tư 19/2015/TT-BKHĐT

Thông tư 19/2015/TT-BKHĐT quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.

Cơ quan ban hành Bộ kế hoạch và đầu tư Số hiệu văn bản 19/2015/TT-BKHĐT
Thể loại Thông tư Người ký Bùi Quang Vinh
Lĩnh vực Pháp quy Ngày ban hành 27/11/2015
Ngày bắt đầu hiệu lực 15/01/2016 Ngày hết hiệu lực 26/04/2024
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
Số: 19/2015/TT-BKHĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------
Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2015

THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT LẬP BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
TRONG QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU

 
Căn cứ Luật đấu thầu s 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điu của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư quy định chi tiết việc lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thu.
 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

 
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết việc lập báo cáo thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13.
 
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động lựa chọn nhà thầu quy định tại khoản 1 Điều này.
 

Điều 2. Áp dụng mẫu báo cáo thẩm định

 
1. Đối với gói thầu thuộc dự toán mua sắm thường xuyên, việc trình duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà thầu thuộc trách nhiệm của đơn vị do bên mời thầu thành lập hoặc lựa chọn.
 
2. Trường hợp lập báo cáo thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển thì áp dụng Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
 
3. Trường hợp lập báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu thì áp dụng Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
 
4. Trường hợp lập báo cáo thẩm định hồ sơ yêu cầu thì áp dụng Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
 
5. Trường hợp lập báo cáo thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển thì áp dụng Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
 
6. Trường hợp lập báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ thì áp dụng Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
 
7. Trường hợp lập báo cáo thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ thì áp dụng Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư này.
 
8. Đối với các gói thầu thuộc dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi phát sinh từ điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam với nhà tài trợ, trường hợp nhà tài trợ chấp thuận thì có thể dùng theo các mẫu báo cáo thẩm định ban hành kèm theo Thông tư này; trường hợp cần thiết thì có thể sửa đổi, bổ sung các nội dung của mẫu báo cáo thẩm định ban hành kèm theo Thông tư này để phù hợp với quy định về đấu thầu trong điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế đó.
 
9. Đối với gói thầu áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu qua mạng thì căn cứ nội dung quy định tại Thông tư này để vận dụng cho phù hợp.
 
10. Đối với gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn, gói thầu hỗn hợp, trường hợp lập báo cáo thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu giai đoạn một, kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà thầu thì có thể vận dụng, chỉnh sửa các Mẫu ban hành kèm theo Thông tư này cho phù hợp.
 
11. Trường hợp sửa đổi, bổ sung nội dung trong các Mẫu ban hành kèm theo Thông tư này thì tổ chức, cá nhân thực hiện việc thẩm định phải bảo đảm việc chỉnh sửa đó là phù hợp, khoa học, chặt chẽ hơn so với hướng dẫn nêu trong các Mẫu ban hành kèm theo Thông tư này và không trái với quy định của pháp luật về đấu thầu.
 
12. Đối với chào hàng cạnh tranh rút gọn và chỉ định thầu rút gọn, không bắt buộc phải tiến hành thẩm định Bản yêu cầu báo giá và Dự thảo hợp đồng.
 

Điều 3. Thời gian thẩm định

Thời gian thẩm định tối đa là 20 ngày kể từ ngày tổ chức thẩm định nhận được đầy đủ hồ sơ trình đến ngày có báo cáo thẩm định. Đối với thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu, trường hợp gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ, thời gian thẩm định được tính là tổng thời gian thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.
 

Điều 4. Yêu cầu đối với thành viên tham gia tổ thẩm định

 
1. Thành viên tham gia tổ thẩm định phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
 
a) Có chứng chỉ đào tạo về đấu thầu, chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu[1] theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
 
b) Có trình độ chuyên môn liên quan đến gói thầu;
 
c) Có tối thiểu 03 năm công tác trong lĩnh vực liên quan đến công việc được phân công; trường hợp đối với gói thầu được thực hiện ở vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn chỉ yêu cầu tối thiểu 01 năm;
 
d) Có trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu đối với gói thầu được tổ chức đấu thầu quốc tế;
 
đ) Không trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định;
 
e) Có bản cam kết theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
 
2. Cá nhân không được tham gia thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của gói thầu mà cá nhân đó hoặc cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc cha mẹ chồng, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, anh chị em ruột của cá nhân đã tham gia lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
 
3. Cá nhân không được tham gia thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà thầu của gói thầu mà cá nhân đó hoặc cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc cha mẹ chồng, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, anh chị em ruột của cá nhân đã tham gia đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.
 

Điều 5. Tổ chức thực hiện

 
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2016. Thông tư này thay thế Thông tư số 21/2010/TT-BKH ngày 28 tháng 10 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết về thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và Thông tư số 08/2010/TT-BKH ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định kết quả đấu thầu.
 
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
 
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời hướng dẫn./.
 Nơi nhận:
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
Văn phòng Chủ tịch nước;
Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
Văn phòng Quốc hội;
Văn phòng Chính phủ;
Tòa án nhân dân tối cao;
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
Kiểm toán Nhà nước;
Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
Công báo;
Cổng TTĐT Chính phủ;
Cổng TTĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Lưu: VT, Cục QLĐT (Y.     )
BỘ TRƯỞNG




Bùi Quang Vinh
 
Các văn bản cùng thể loại "Thông tư"
Số hiệu văn bản
Ngày ban hành
Trích yếu
Số hiệu văn bản:22/2024/TT-BKHĐT
Ngày ban hành:17/11/2024
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng đối với chào giá trực tuyến
Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng đối với chào giá trực tuyến được quy định tại Mẫu số 23, thuộc Mẫu số 12A - hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn qua mạng, ban hành kèm theo Thông tư số 22/2024/TT-BKHĐT.
Số hiệu văn bản:22/2024/TT-BKHĐT
Ngày ban hành:17/11/2024
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng gói thầu mượn thiết bị Y tế
Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng đối với gói thầu mượn thiết bị Y tế được quy định tại Mẫu số 15, thuộc Mẫu số 11A - hồ sơ mời thầu gói thầu mượn thiết bị Y tế qua mạng theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ, ban hành kèm theo Thông tư số 22/2024/TT-BKHĐT.
Số hiệu văn bản:22/2024/TT-BKHĐT
Ngày ban hành:17/11/2024
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng gói thầu EPC
Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng đối với gói thầu EPC được quy định tại Mẫu số 17, thuộc Mẫu số 10A - hồ sơ mời thầu thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (EPC) qua mạng theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ, ban hành kèm theo Thông tư số 22/2024/TT-BKHĐT.
Số hiệu văn bản:22/2024/TT-BKHĐT
Ngày ban hành:17/11/2024
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng gói thầu PC
Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng đối với gói thầu PC được quy định tại Mẫu số 16, thuộc Mẫu số 9A - hồ sơ mời thầu cung cấp hàng hóa và xây lắp (PC) qua mạng theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ, ban hành kèm theo Thông tư số 22/2024/TT-BKHĐT.
Số hiệu văn bản:22/2024/TT-BKHĐT
Ngày ban hành:17/11/2024
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng gói thầu EC
Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng đối với gói thầu EC được quy định tại Mẫu số 15, thuộc Mẫu số 8A - hồ sơ mời thầu thiết kế và xây lắp (EC) qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ, ban hành kèm theo Thông tư số 22/2024/TT-BKHĐT.
Các văn bản cùng lĩnh vực "Pháp quy"
Số hiệu văn bản
Ngày ban hành
Trích yếu
Số hiệu văn bản:198/2025/QH15
Ngày ban hành:17/05/2025
Nghị quyết 198/2025/QH15
Nghị quyết 198/2025/QH15 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc biệt phát triển kinh tế tư nhân
Số hiệu văn bản:58/2010/QH12
Ngày ban hành:15/11/2010
Luật Viên chức
Luật Viên chức 2010, số 58/2010/QH12
Số hiệu văn bản:01/2023/TT-BKHĐT
Ngày ban hành:14/04/2023
Thông tư 01/2023/TT-BKHĐT Danh mục máy móc, thiết bị vận tải chuyên dùng trong nước đã sản xuất được
Thông tư 01/2023/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được
Số hiệu văn bản:05/2023/TT-BKHĐT
Ngày ban hành:30/06/2023
Thông tư 05/2023/TT-BKHĐT quy định về mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư
Thông tư 05/2023/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư; chế độ báo cáo trực tuyến và quản lý vận hành Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn Nhà nước
Số hiệu văn bản:19/2024/TT-BKHĐT
Ngày ban hành:16/10/2024
Thông tư 19/2024/TT-BKHĐT
Thông tư 19/2024/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về việc lập, thẩm định, giao, điều chỉnh, theo dõi, đánh giá kế hoạch, chương trình, nhiệm vụ, dự án đầu tư công trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công
Các văn bản cùng cơ quan ban hành "Bộ kế hoạch và đầu tư"
Số hiệu văn bản
Ngày ban hành
Trích yếu
Số hiệu văn bản:22/2024/TT-BKHĐT
Ngày ban hành:17/11/2024
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng đối với chào giá trực tuyến
Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng đối với chào giá trực tuyến được quy định tại Mẫu số 23, thuộc Mẫu số 12A - hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn qua mạng, ban hành kèm theo Thông tư số 22/2024/TT-BKHĐT.
Số hiệu văn bản:22/2024/TT-BKHĐT
Ngày ban hành:17/11/2024
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng gói thầu mượn thiết bị Y tế
Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng đối với gói thầu mượn thiết bị Y tế được quy định tại Mẫu số 15, thuộc Mẫu số 11A - hồ sơ mời thầu gói thầu mượn thiết bị Y tế qua mạng theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ, ban hành kèm theo Thông tư số 22/2024/TT-BKHĐT.
Số hiệu văn bản:22/2024/TT-BKHĐT
Ngày ban hành:17/11/2024
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng gói thầu EPC
Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng đối với gói thầu EPC được quy định tại Mẫu số 17, thuộc Mẫu số 10A - hồ sơ mời thầu thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (EPC) qua mạng theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ, ban hành kèm theo Thông tư số 22/2024/TT-BKHĐT.
Số hiệu văn bản:22/2024/TT-BKHĐT
Ngày ban hành:17/11/2024
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng gói thầu PC
Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng đối với gói thầu PC được quy định tại Mẫu số 16, thuộc Mẫu số 9A - hồ sơ mời thầu cung cấp hàng hóa và xây lắp (PC) qua mạng theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ, ban hành kèm theo Thông tư số 22/2024/TT-BKHĐT.
Số hiệu văn bản:22/2024/TT-BKHĐT
Ngày ban hành:17/11/2024
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng gói thầu EC
Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng đối với gói thầu EC được quy định tại Mẫu số 15, thuộc Mẫu số 8A - hồ sơ mời thầu thiết kế và xây lắp (EC) qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ, ban hành kèm theo Thông tư số 22/2024/TT-BKHĐT.
Video Huong dan su dung dauthau.info

Tiện ích dành cho bạn

Tư vấn pháp lý cùng chuyên gia hoặc AI Tư Vấn Đấu Thầu

Nếu bạn có thắc mắc hoặc đang gặp khó khăn khi diễn giải văn bản này vào tình huống thực tế, hãy đặt câu hỏi với chuyên gia của DauThau.info hoặc Trí tuệ nhân tạo (AI Tư Vấn Đấu Thầu) ngay nhé!

Đặt câu hỏi tại đây!
Bạn đã không sử dụng site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây