Thông tin liên hệ
- 0904.634.288, 024.8888.4288
- [email protected]
- Facebook Fanpage: http://fb.com/dauthau.info
- Messenger: http://m.me/dauthau.info
Theo đó trước năm 2008, Việt Nam có tất cả là 64 tỉnh thành. Tuy nhiên từ năm 2008, Tỉnh Hà Tây sáp nhập vào Thành phố Hà Nội. Số lượng tỉnh thành từ Bắc vào Nam giảm từ 64 xuống còn 63 tỉnh và thành phố. Con số 64 là Số lượng tỉnh thành cũ. Hiện nay, Việt Nam được chia làm 3 vùng và 8 miền với tất cả 63 tỉnh thành.
Trước đó, trong 63 tỉnh thành có 58 Tỉnh và 5 Thành phố (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng và Cần Thơ).
Kể từ ngày 01/01/2025, Việt Nam vẫn sẽ có 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Nhưng trong số tỉnh thành có sự thay đổi, cụ thể:
Những thay đổi về địa giới hành chính:
Hiện tại, việc sáp nhập tỉnh vẫn đang trong quá trình nghiên cứu. Mặc dù có một số thay đổi về địa giới hành chính và biến động về số lượng tỉnh, thành phố, tuy nhiên, tổng số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương của Việt Nam vẫn là 63.
Mới đây, Bộ Chính trị và Ban Bí thư đã ban hành Kết luận số 127-KL/TW năm 2025 về việc tiếp tục nghiên cứu, đề xuất sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị. Trong khuôn khổ này, Bộ Chính trị và Ban Bí thư đã công bố thông tin mới nhất về việc sáp nhập các tỉnh dự kiến diễn ra vào năm 2025, cụ thể như sau:
Giao Đảng uỷ Chính phủ chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương, Đảng uỷ Quốc hội, Đảng uỷ Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể Trung ương và các cơ quan liên quan chỉ đạo nghiên cứu, xây dựng đề án, tờ trình Bộ Chính trị về sáp nhập một số đơn vị hành chính cấp tỉnh, không tổ chức cấp huyện, tiếp tục sáp nhập đơn vị hành chính cấp xã.
Trong đó:
(1) Đối với cấp tỉnh: Ngoài căn cứ về quy mô dân số, diện tích, cần nghiên cứu kỹ quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch địa phương, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, phát triển ngành, mở rộng không gian phát triển, phát huy lợi thế so sánh, đáp ứng yêu cầu phát triển đối với từng địa phương và yêu cầu, định hướng phát triển của giai đoạn mới... làm cơ sở, căn cứ khoa học trong sắp xếp.
(2) Đối với cấp xã: Cần xác định rõ các mô hình chính quyền địa phương cấp xã đối với khu vực đô thị, nông thôn, miền núi, đồng bằng, hải đảo, quy mô dân số, diện tích, lịch sử, văn hoá, các vấn đề về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, dân tộc, tôn giáo... Xây dựng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, định biên của chính quyền địa phương cấp xã.
(3) Làm rõ mối quan hệ công tác giữa các cấp chính quyền địa phương (giữa cấp tỉnh và cấp xã); mối quan hệ công tác theo ngành dọc từ Trung ương đến cấp xã (giữa bộ, ngành Trung ương, các sở chuyên ngành và đơn vị, cá nhân phụ trách theo lĩnh vực), bảo đảm hoạt động thuận lợi, đồng bộ, liên thông, hiệu lực, hiệu quả; xác định rõ các điều kiện bảo đảm để chính quyền cấp xã hoạt động hiệu quả trước, trong và sau khi sắp xếp.
- Đảng uỷ Chính phủ khẩn trương triển khai thực hiện, bảo đảm tiến độ cụ thể như sau:
+ Báo cáo Bộ Chính trị cho chủ trương trước khi xin ý kiến các cấp uỷ, tổ chức đảng chậm nhất ngày 09/3/2025.
+ Tiếp thu ý kiến Bộ Chính trị, Ban Bí thư, hoàn thiện đề án gửi xin ý kiến các tỉnh uỷ, thành uỷ, đảng uỷ trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tô chức, ban đảng Trung ương chậm nhất ngày 12/3/2025.
+ Tiếp thu ý kiến góp ý của các tỉnh uỷ, thành uỷ, đảng uỷ trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức, ban đảng Trung ương, hoàn thiện đề án, báo cáo Bộ Chính trị, Ban Bí thư trước ngày 27/3/2025.
+ Tiếp thu ý kiến Bộ Chính trị, Ban Bí thư, ý kiến các cơ quan, hoàn thiện đề án, tờ trình; trình Ban Chấp hành Trung ương Đảng (qua Ban Tổ chức Trung ương) trước ngày 07/4/2025.
Như vậy, việc sáp nhập tỉnh vẫn đang trong quá trình nghiên cứu, xây dựng đề án, tờ trình theo lộ trình đề ra của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, nhằm mục tiêu tinh gọn bộ máy hành chính và nâng cao hiệu quả hoạt động.
Trên đây là toàn bộ thông tin sáp nhập tỉnh mới nhất năm 2025 theo Kết luận 127-KL/TW của Bộ Chính trị, Ban Bí thư. DauThau.info sẽ tiếp tục cập nhật thông tin chi tiết về các tiêu chí sáp nhập, lộ trình thực hiện, và danh sách các tỉnh dự kiến sáp nhập khi có thông báo chính thức.
STT |
Tên tỉnh thành |
Mã bưu chính |
Biển số xe |
Diện tích (km2) |
Dân số trung bình (Nghìn người) |
1 |
90000 |
67 |
3.536,82 | 1.905,52 | |
2 |
78000 |
72 |
1.982,56 | 1.178,70 | |
3 |
26000 |
13, 98 |
3.895,89 | 1.890,93 | |
4 |
23000 |
97 |
4.859,96 | 324,35 | |
5 |
97000 |
94 |
2.667,88 | 921,81 | |
6 |
16000 |
99 |
822,71 | 1.488,20 | |
7 |
86000 |
71 |
2.379,70 | 1.298,01 | |
8 |
55000 |
77 |
6.066,40 | 1.504,29 | |
9 |
75000 |
61 |
2.694,64 | 2.763,12 | |
10 |
67000 |
93 |
6.873,56 | 1.034,67 | |
11 |
77000 |
86 |
7.942,60 | 1.252,06 | |
12 |
98000 |
69 |
5.274,51 | 1.207,63 | |
13 |
94000 |
65 |
1.440,40 | 1.252,35 | |
14 |
21000 |
11 |
6.700,39 | 543,05 | |
15 |
50000 |
43 |
1.284,73 | 1.220,19 | |
16 |
63000-64000 |
47 |
13.070,41 | 1.918,44 | |
17 |
65000 |
48 |
6.509,27 | 670,56 | |
18 |
32000 |
27 |
9.539,93 | 633,98 | |
19 |
76000 |
39, 60 |
5.863,62 | 3.255,81 | |
20 |
81000 |
66 |
3.382,28 | 1.600,17 | |
21 |
61000-62000 |
81 |
15.510,13 | 1.590,98 | |
22 |
20000 |
23 |
7.927,55 | 892,72 | |
23 |
18000 |
90 |
861,93 | 878,05 | |
24 |
10000-14000 |
29-33,40 |
3.359,84 | 8.435,65 | |
25 |
45000-46000 |
38 |
5.994,45 | 1.317,20 | |
26 |
03000 |
34 |
1.668,28 | 1.946,82 | |
27 |
04000-05000 |
15, 16 |
1.526,52 | 2.088,02 | |
28 |
95000 |
95 |
1.622,23 | 729,47 | |
29 |
70000-74000 |
41,50-59 |
2.095,39 | 9.389,72 | |
30 |
36000 |
28 |
4.590,30 | 875,38 | |
31 |
17000 |
89 |
930,2 | 1.290,80 | |
32 |
57000 |
79 |
5.199,62 | 1.253,97 | |
33 |
91000-92000 |
68 |
6.352,92 | 1.751,76 | |
34 |
60000 |
82 |
9.677,30 | 579,91 | |
35 |
30000 |
25 |
9.068,73 | 482,1 | |
36 |
66000 |
49 |
9.781,20 | 1.332,53 | |
37 |
25000 |
12 |
8.310,18 | 802,09 | |
38 |
31000 |
24 |
6.364,25 | 770,59 | |
39 |
82000-83000 |
62 |
4.494,78 | 1.734,26 | |
40 |
07000 |
18 |
1.668,83 | 1.876,85 | |
41 |
43000-44000 |
37 |
16.486,49 | 3.416,90 | |
42 |
08000 |
35 |
1.411,78 | 1.010,70 | |
43 |
59000 |
85 |
3.355,70 | 598,68 | |
44 |
35000 |
19 |
3.534,56 | 1.516,92 | |
45 |
56000 |
78 |
5.025,96 | 876,62 | |
46 |
47000 |
73 |
7.998,76 | 913,86 | |
47 |
51000-52000 |
92 |
10.574,86 | 1.519,38 | |
48 |
53000-54000 |
76 |
5.155,25 | 1.245,65 | |
49 |
01000-02000 |
14 |
6.207,93 | 1.362,88 | |
50 |
48000 |
74 |
4.701,23 | 649,71 | |
51 |
96000 |
83 |
3.298,20 | 1.197,82 | |
52 |
34000 |
26 |
14.109,83 | 1.300,13 | |
53 |
80000 |
70 |
4.041,65 | 1.188,76 | |
54 |
06000 |
17 |
1.584,61 | 1.878,54 | |
55 |
24000 |
20 |
3.521,97 | 1.335,99 | |
56 |
40000-42000 |
36 |
11.114,71 | 3.722,06 | |
57 |
49000 |
75 |
4.947,11 | 1.160,22 | |
58 |
84000 |
63 |
2.556,36 | 1.785,24 | |
59 |
87000 |
84 |
2.390,77 | 1.019,26 | |
60 |
22000 |
22 |
5.867,95 | 805,78 | |
61 |
85000 |
64 |
1.525,73 | 1.028,82 | |
62 |
15000 |
88 |
1.236,00 | 1.197,62 | |
63 |
33000 |
21 |
6.892,67 | 847,25 |
Dưới đây là danh sách vị trí địa lý 63 tỉnh thành trên bản đồ Việt Nam:
Với danh sách các tỉnh thành Việt Nam mà DauThau.info vừa liệt kê trên, hiện nay được chia làm 3 vùng: Bắc, Trung và Nam bộ. Cụ thể mỗi vùng được phân chia chi tiết như sau:
Tây Bắc Bộ có 6 tỉnh thành bao gồm: Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Yên Bái
Đông Bắc Bộ có 9 tỉnh thành bao gồm: Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Quảng Ninh
Đồng Bằng Sông Hồng có 10 tỉnh thành bao gồm: Hà Nội, Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Thái Bình, Vĩnh Phúc, Ninh Bình
Bắc Trung Bộ có 6 tỉnh thành bao gồm: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế
Nam Trung Bộ có 8 tỉnh thành bao gồm: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận
Tây Nguyên có 5 tỉnh thành bao gồm: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
Đông Nam Bộ có 6 tỉnh thành bao gồm: TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh
Đồng Bằng Sông Cửu Long có 13 tỉnh thành bao gồm: An Giang, Bạc Liêu, Bến Tre, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Long An, Sóc Trăng, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long
Trên đây là danh sách 63 tỉnh thành phố trên cả nước Việt Nam DauThau.info gửi đến các nhà thầu. Ngoài ra, các nhà thầu có thể tìm kiếm gói thầu theo tỉnh thành trên cả nước với chức năng tìm kiếm thông minh của DauThau.info.
Để xem chi tiết về thông tin đấu thầu theo tỉnh thành bằng phần mềm DauThau.info, bạn truy cập vào phần mềm DauThau.info, tại menu Đấu Thầu, bạn chọn Dành cho nhà thầu ⇒ Chọn Thông báo mời thầu ⇒ Chọn Địa phương thực hiện.
DauThau.info sẽ tiếp tục cập nhật và hoàn thiệt các dữ liệu thầu của 63 tỉnh thành Việt Nam, phục vụ người dùng theo dõi và tra cứu thông tin về dữ liệu đấu thầu theo từng địa phương một cách hiệu quả nhất!
Dưới đây là video hướng dẫn nhà thầu các thao tác tìm kiếm gói thầu theo 63 tỉnh thành
Cần hỗ trợ đăng ký nhận thông tin thầu theo nhu cầu, quý khách vui lòng liên hệ:
Tác giả: Thuy Nguyen
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn