Thông báo mời thầu

Mua sắm trang phục Dân quân năm 2020

Tìm thấy: 08:58 13/06/2020
Trạng thái gói thầu
Đăng lần đầu
Lĩnh vực MSC
Hàng hóa
Tên dự án
Dự toán mua sắm trang phục Dân quân năm 2020 của Bộ CHQS tỉnh
Gói thầu
Mua sắm trang phục Dân quân năm 2020
Bên mời thầu
Chủ đầu tư
Số hiệu KHLCNT
Tên KHLCNT
Kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm trang phục Dân quân năm 2020 của Bộ CHQS tỉnh
Phân loại
Hoạt động chi thường xuyên
Nguồn vốn
nguồn ngân sách địa phương chi quốc phòng dự toán năm 2020
Phạm vi
Trong phạm vi điều chỉnh của Luật đấu thầu
Phương thức
Một giai đoạn hai túi hồ sơ
Loại hợp đồng
Trọn gói
Thực hiện trong
Để xem đầy đủ thông tin mời bạn Đăng nhập hoặc Đăng ký
Hình thức LCNT
Đấu thầu rộng rãi trong nước
Thực hiện tại
Thời điểm đóng thầu
08:00 04/07/2020
Lĩnh vực

Tham dự thầu

Hình thức
Đấu thầu qua mạng
Nhận HSDT từ
08:57 13/06/2020
đến
08:00 04/07/2020
Chi phí nộp E-HSDT
Nơi nhận HSDT
Để xem đầy đủ thông tin mời bạn Đăng nhập hoặc Đăng ký

Mở thầu

Mở thầu vào
08:00 04/07/2020
Mở thầu tại
Giá gói thầu
Để xem đầy đủ thông tin mời bạn Đăng nhập hoặc Đăng ký
Bằng chữ
Để xem đầy đủ thông tin mời bạn Đăng nhập hoặc Đăng ký
Dự toán gói thầu
Kết quả mở thầu
Xem chi tiết tại đây. Bạn muốn nhận thông báo kết quả mở thầu tự động qua email, hãy nâng cấp tài khoản VIP1.
Kết quả lựa chọn nhà thầu
Xem chi tiết tại đây. Bạn muốn nhận thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu tự động qua email, hãy nâng cấp tài khoản VIP1.

Bảo đảm dự thầu

Hình thức
Thư bảo lãnh
Số tiền
200.000.000 VND
Bằng chữ
Hai trăm triệu đồng chẵn

Hồ sơ mời thầu

Việc tải file trực tiếp trên Hệ thống Mua Sắm Công mới đòi hỏi máy tính sử dụng Hệ điều hành Windows và cần cài đặt phần mềm Client Agent (HĐH Linux và MacOS chưa thể tải phần mềm Client). Do vậy, để có thể tải file trên điện thoại thông minh, máy tính bảng hay các máy tính dùng hệ điều hành khác Windows, bạn cần sử dụng DauThau.info chúng tôi.
Hệ thống của chúng tôi sẽ giúp bạn tải file nhanh hơn, trên mọi thiết bị mà không cần cài đặt Client Agent.
Để tải về, mời bạn Đăng nhập hoặc Đăng ký

Chi tiết hồ sơ mời thầu

BẢNG DỮ LIỆU

E-CDNT 1.1 Bộ CHQS tỉnh Bắc Ninh
E-CDNT 1.2 Mua sắm trang phục Dân quân năm 2020
Dự toán mua sắm trang phục Dân quân năm 2020 của Bộ CHQS tỉnh
60 Ngày
E-CDNT 3 nguồn ngân sách địa phương chi quốc phòng dự toán năm 2020
E-CDNT 5.3


- Bên mời thầu: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Bắc Ninh; Địa chỉ: Khu Tiên Xá, phường Hạp Lĩnh, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
trừ trường hợp Chủ đầu tư, Bên mời thầu, nhà thầu tham dự thầu thuộc cùng một tập đoàn kinh tế nhà nước và sản phẩm thuộc gói thầu là đầu vào của Chủ đầu tư, Bên mời thầu, là đầu ra của nhà thầu tham dự thầu, đồng thời là ngành nghề sản xuất, kinh doanh chính của tập đoàn.





Tư vấn lập E-HSMT, đánh giá E-HSDT: Công ty TNHH Tư vấn đấu thầu và Thương mại Thành Công; Địa chỉ: Số 100 ngõ 197 đường Trần Phú, phường Văn Quán, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội. + Thẩm định E-HSMT, kết quả lựa chọn nhà thầu: Công ty TNHH Thiết bị công nghệ Trường Long. Địa chỉ: Số 4, Ngách 188/7, Tổ 70 Vương Thừa Vũ, Phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.


- Bên mời thầu: Bộ CHQS tỉnh Bắc Ninh , địa chỉ: Đường Đấu Mã, phường Đại Phúc, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
- Chủ đầu tư: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Bắc Ninh; Địa chỉ: Khu Tiên Xá, phường Hạp Lĩnh, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh


E-CDNT 10.1(a)
Tài liệu chứng minh năng lực, kinh nghiệm, kỹ thuật để thực hiện gói thầu.
E-CDNT 10.2(c)
10.2.1. Tất cả các hàng hóa và dịch vụ liên quan được coi là hợp lệ nếu có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp. 10.2.2. Thuật ngữ “hàng hóa” được hiểu bao gồm máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phụ tùng; hàng tiêu dùng… Thuật ngữ “xuất xứ” được hiểu là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ hàng hóa hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với hàng hóa trong trường hợp có nhiều nước hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất ra hàng hóa đó. Thuật ngữ “các dịch vụ liên quan” bao gồm các dịch vụ như lắp đặt, vận hành chạy thử, bảo hành, bảo trì, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, cung cấp phụ tùng hoặc cung cấp các dịch vụ sau bán hàng khác như đào tạo, hướng dẫn sử dụng, chuyển giao công nghệ… 10.2.3 Để chứng minh tính hợp lệ của hàng hóa và dịch vụ liên quan theo quy định tại Mục 10.2.1 E-CDNT, nhà thầu cần nêu rõ xuất xứ của hàng hoá, ký mã hiệu, nhãn mác của hàng hóa và các tài liệu kèm theo để chứng minh tính hợp lệ của hàng hoá theo quy định tại E-BDL.
E-CDNT 12.2
Giá hàng hóa được vận chuyển, bàn giao tại kho của Bộ CHQS tỉnh Bắc Ninh và kho của các Ban CHQS thành phố, huyện, thị xã thuộc tỉnh Bắc Ninh và trong giá của hàng hoá đã bao gồm đầy đủ các loại thuế, phí và lệ phí (nếu có) theo Mẫu số 18 Chương IV. Nếu hàng hoá có dịch vụ liên quan kèm theo thì nhà thầu chào các chi phí cho các dịch vụ liên quan để thực hiện gói thầu và đã bao gồm đầy đủ các loại thuế, phí và lệ phí (nếu có) theo Mẫu số 19 Chương IV]..
E-CDNT 14.3 01 năm.
E-CDNT 15.2
- Các hợp đồng, nghiệm thu thanh lý tương tự đã thực hiện. - Tài liệu chứng minh nhân sự đề xuất thực hiện gói thầu. - Các tài liệu chứng minh theo yêu cầu của E-HSMT. - Cam kết của nhà thầu có khả năng sẵn sàng thực hiện các nghĩa vụ của nhà thầu như bảo hành, bảo trì, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, cung cấp phụ tùng thay thế hoặc cung cấp các dịch vụ sau bán hàng khác được quy định tại Chương V – Yêu cầu đối với gói thầu hoặc cung cấp các dịch vụ sau bán hàng khác được quy định tại Phần 2.
E-CDNT 16.1 90 ngày
E-CDNT 17.1 Nội dung bảo đảm dự thầu:
- Giá trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu: 200.000.000   VND
- Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu: 120 ngày, kể từ thời điểm đóng thầu.
E-CDNT 16.2 Nhà thầu chính chỉ được sử dụng nhà thầu phụ thực hiện các công việc với tổng giá trị dành cho nhà thầu phụ không vượt quá % giá chào của nhà thầu.
E-CDNT 21.1 Phương pháp đánh giá HSDT: (Bên mời thầu phải lựa chọn tiêu chí đánh giá E-HSDT cho phù hợp với quy định tại Chương III. Trường hợp lựa chọn tiêu chí đánh giá khác với tiêu chí đánh giá tại Chương III thì không có cơ sở để đánh giá E-HSDT).
a) Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm: Đạt - Không đạt
b) Đánh giá về kỹ thuật: Đạt - Không đạt
c) Đánh giá về giá: Phương pháp giá thấp nhất (Không áp dụng đối với hàng hóa ưu đãi)
E-CDNT 23.2 Nhà thầu có giá dự thầu thấp nhất được xếp hạng thứ nhất.
E-CDNT 28.2  Giá trị tối đa dành cho nhà thầu phụ : 10 % giá dự thầu của nhà thầu.
E-CDNT 29.3 Cách tính ưu đãi: Trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất thì quy định hàng hóa không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi phải cộng thêm một khoản tiền bằng 7,5% giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của hàng hóa đó vào giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu để so sánh, xếp hạng.
E-CDNT 31.4 Nhà thầu có giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất.
E-CDNT 33.1 Thời hạn đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống là 5 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
E-CDNT 34 -Địa chỉ của Chủ đầu tư: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Bắc Ninh; Địa chỉ: Khu Tiên Xá, phường Hạp Lĩnh, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
-Địa chỉ, số điện thoại, số fax của người có thẩm quyền: Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Bắc Ninh; Địa chỉ: Khu Tiên Xá, phường Hạp Lĩnh, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh; Điện thoại: 02223.821.876
-Địa chỉ, số điện thoại, số fax của bộ phận thường trực giúp việc Hội đồng tư vấn: Hội đồng mua sắm trang phục Dân quân tỉnh Bắc Ninh năm 2020/Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Bắc Ninh; Địa chỉ: Khu Tiên Xá, phường Hạp Lĩnh, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh; Điện thoại: 02223.821.876
E-CDNT 35 Địa chỉ, số điện thoại, số fax của Tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ theo dõi, giám sát:
Hội đồng mua sắm trang phục Dân quân tỉnh Bắc Ninh năm 2020/Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Bắc Ninh; Địa chỉ: Khu Tiên Xá, phường Hạp Lĩnh, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh; Điện thoại: 02223.821.876
E-CDNT 36

0

0

PHẠM VI CUNG CẤP

       Bên mời thầu liệt kê chi tiết danh mục các hàng hóa yêu cầu cung cấp. Trong đó cần nêu rõ danh mục hàng hóa với số lượng, chủng loại yêu cầu và các mô tả, diễn giải chi tiết (nếu cần thiết).

STT Danh mục hàng hóa Ký mã hiệu Khối lượng mời thầu Đơn vị Mô tả hàng hóa Ghi chú
1 Mũ cứng 7.835 Cái Mũ phải cân đối, mặt vải căng phẳng, không bị méo lệch, không dây vết keo ố bẩn. Lòng mũ không rạn, nứt, sơn bóng đều và phẳng. Ô dê đầu, hông, má cầu tán chắc, chân cuộn đều. Bộ quai cầu lắp cân đối, chắc. Vành mũ cuộn đều, không bị nở, sứt, bẹp. Các đường may phải được lại mũi tại các điểm cuối. - Mũ cứng được may bằng vải Gabađin Peco với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm; - Má cầu: Nguyên liệu nhựa PE (LLD, PE) màu xanh, có độ dày (1,4 ± 0,1) mm; - Vành cầu: Nguyên liệu bằng vải bạt Cotton tráng nhựa PVC, vân hình thoi; vải sườn màu xanh ánh vàng; - Quai mũ: Nguyên liệu bằng da bò màu nâu sẫm, có độ dày 2 mm, bản rộng 13 mm, lực kéo đứt không nhỏ hơn 200 N; - Ô dê: Nguyên liệu nhôm dẻo; - Cốt mũ: Nguyên liệu Xeluloz (gỗ bồ đề), khối lượng từ 200 g/cốt đến 210 g/cốt, độ dày 2,5 mm, số vòng cuộn mép tối thiểu: 1,5 vòng; đường kính vành: 8 mm; - Chỏm mũ tán quả sen trên nguyên liệu nhôm dẻo, có độ dày (0,6 ± 0,1) mm; - Bulông, đai ốc: Nguyên liệu thép mạ kẽm; - Sơn: Nguyên liệu sơn Alkis, màu xanh ánh vàng. Yêu cầu về kỹ thuật chi tiết theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/QS 1822:2014 ban hành theo Thông tư số 193/2014/TT-BQP
2 Mũ mềm 7.835 Cái - Loại mũ lưỡi trai, thành đứng, dây quai mũ đính khuy bọc ở hai đầu, hai bên thành mũ có tán 6 ô dê nhôm dẻo, phía trước ở giữa thành trán có tán một ô dê để đeo sao. Bên trong lưỡi trai được dựng bằng nhựa PVC cứng, phía trong thành mũ có lớp vải tráng nhựa được lót xung quanh. Phía sau thành mũ có khóa nhựa tăng giảm (hoặc nhám dính) để điều chỉnh độ rộng hẹp của vòng đầu. - Mũ mềm được sản xuất bằng vải Gabađin Peco với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm; - Nhựa nguyên chất dùng làm cốt lưỡi trai. Yêu cầu về kỹ thuật chi tiết theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/QS 1822:2014 ban hành theo Thông tư số 193/2014/TT-BQP
3 Quần áo đông cán bộ Dân quân 904 Bộ - Áo đông mặc ngoài cán bộ nam: Kiểu áo mặc ngoài dạng Veston, có 2 lớp vải, dài đến hết mông, ve cổ áo hình chữ V, vai áo có bật vai để đeo cấp hiệu, ngực cài 4 cúc nhựa đường kính 20 mm, thân trước có 4 túi ốp nổi, giữa túi có đố túi, nắp túi vát góc, 2 nắp túi trên cài cúc nhựa đường kính 15 mm, 2 nắp túi dưới cài cúc nhựa đường kính 20 mm. Thân sau áo có xẻ giữa, tay áo kiểu 2 mang, có bác tay, tay trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ. Bên trong có lót, thân trước lót có 2 túi lót con then. - Quần đông cán bộ nam: Kiểu quần âu dài, thân trước có 1 ly lật ra phía dọc, có 2 túi chéo, có 1 túi hậu viền cơi thùa khuyết vào thân sau để cài cúc. Cạp quần được dựng ép mex, lót túi và lót cạp bằng vải Kate, có 6 dây để luồn dây lưng (dây vắt xăng), cửa quần dùng cúc cài suốt, 2 đầu cạp nhọn được thùa khuyết để cài cúc. - Áo đông mặc ngoài cán bộ nữ: Kiểu áo mặc ngoài dạng Veston, có 2 lớp vải, dài đến hết mông, ve cổ áo hình chữ V, vai áo có bật vai, ngực cài 4 cúc nhựa, thân trước có 2 chiết ly ở phần eo áo, 2 chiết sườn và 2 chiết ly từ đầu vai xuống ngực, có 2 túi hộp phía dưới, nắp túi có vát góc cài cúc nhựa. Thân sau áo có xẻ phía dưới gấu, tay áo kiểu 2 mang, tay trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ. - Quần đông cán bộ năm: Kiểu quần âu dài, thân trước có 1 ly lật ra phía dọc, có 2 túi thẳng, thân sau chiết ly. Cạp quần được dựng ép mex, lót túi và lót cạp bằng vải Kate cùng màu vải chính, cửa quần dùng khóa, đầu cạp dùng móc và cài cúc. Yêu cầu về kỹ thuật chi tiết theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/QS 1822:2014 ban hành theo Thông tư số 193/2014/TT-BQP
4 Áo chít gấu cán bộ 904 Cái + Áo chít gấu cán bộ nam - Kiểu áo Budông dài tay, cổ đứng, ngực có 2 túi, nắp túi vát góc, ở giữa hộp túi có đố túi, đai mở cạnh cài 2 cúc, thân sau có cầu vai xếp ly, nẹp có 5 cúc thùa dọc, đai có 2 khuyết thùa ngang, vai có bật vai. - Áo được may bằng vải Popelin Pevi màu cỏ úa nhạt; - Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính; - Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính; + Áo chít gấu cán bộ nữ - Kiểu áo Budông dài tay, cổ đứng, ngực có 2 túi, nắp túi vát góc, ở giữa thân túi có đố túi, đai mở cạnh cài 2 cúc, thân sau có cầu vai xếp ly, nẹp có 5 cúc thùa dọc, đai có 2 khuyết thùa ngang, vai có bật vai. Chiết từ đầu vai xuống ngực, đai cài 1 cúc. - Áo được may bằng vải Popelin Pevi màu cỏ úa nhạt; - Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính; - Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính; Yêu cầu về kỹ thuật chi tiết theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/QS 1822:2014 ban hành theo Thông tư số 193/2014/TT-BQP
5 Caravat 460 Cái Kiểu Caravat có dây chun được cài móc, có khóa điều chỉnh độ dài ngắn, củ ấu được thắt sẵn có dựng bằng nhựa PVC, có ép mex vải toàn bộ phần thân Cravat. Yêu cầu về kỹ thuật chi tiết theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/QS 1822:2014 ban hành theo Thông tư số 193/2014/TT-BQP
6 Quần áo chiến sỹ Dân quân 13.555 Bộ - Áo chiến sĩ nam: Kiểu áo chít gấu dài tay, cổ đứng, ngực cài 5 cúc, thân trước có 2 túi hộp ốp nổi, nắp túi vát góc, hộp túi có đố ở giữa, vai áo có bật vai, tay có măng séc vát góc, tay bên trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ. - Quần chiến sĩ nam: Kiểu quần âu dài thân trước có 1 ly lật ra phía dọc, có 2 túi chéo, thân sau có 1 túi hậu viền cơi thùa khuyết vào thân sau để cài cúc. Cạp quần có 6 dây lưng, hai đầu cạp nhọn được thùa khuyết để cài cúc, lót túi và lót cạp bằng vải Kate, cửa quần dùng cúc cài suốt. - Áo chiến sĩ nữ: Kiểu áo sơ mi dài tay, cổ bẻ, ve chữ V, thân trước có 2 ly chiết ở ngực và 2 ly chiết sườn, nẹp cài 5 cúc nhựa 15 mm, có 2 túi ốp nổi phía dưới, miệng túi hơi chếch, có nắp túi giả vát góc, đáy túi vát góc có đố túi ở giữa, vai áo có bật vai, tay dài có măng séc vát góc, tay bên trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ. - Quần chiến sĩ nữ: Kiểu quần âu dài, thân trước có 1 ly lật ra phía dọc, có 2 túi thẳng, thân sau có ly được may chết, lót túi và lót cạp bằng vải Kate, cửa quần dùng khóa, đầu cạp cài cúc. - Áo được may bằng vải Gabađin Peco với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm; Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính; Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính. - Quần được may bằng vải Gabađin Peco với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm; Vải Kate dùng làm lót túi cùng màu với nguyên liệu chính; Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính; Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính. Yêu cầu về kỹ thuật chi tiết theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/QS 1822:2014 ban hành theo Thông tư số 193/2014/TT-BQP
7 Dây lưng nhỏ 7.835 Cái - Dây lưng gồm cốt dây và khóa; - Cốt dây: + Mặt ngoài dây: Màu nâu đỏ, màu sắc đồng đều, bề mặt nhẵn, bóng không sần sùi hoặc tách lớp; + Mặt trong dây: Màu sắc đồng đều, bề mặt nhẵn hoặc nổi hoa mịn; + Cạnh dây được vuốt tròn, đuôi dây cắt tròn và vuốt cạnh. - Khóa: Bề mặt khóa nhẵn bóng, ngôi sao đập nổi trên khóa phải cân đối các cánh rõ nét; đường viền sắc nét, gọn, đập sâu đồng đều; các mép, cạnh và lỗ gia công phải làm nhẵn, không còn ba via. - Cốt dây được sản xuất từ nguyên liệu nhựa PVC và chất màu, chất phụ gia. Cốt dây có lớp vải mành chịu lực nằm giữa 2 lớp nhựa, cốt dây nối với bản lề bằng 2 đinh nhôm (đường kính thân: 2,5 mm) tán ri vê đường kính mũ tán: Từ 3 mm đến 3,2 mm, mũ tán tròn đều, không méo, lệch thân, đinh không vẹo; - Khóa dây kiểu con lăn tăng giảm vô cấp, khóa được chế tạo từ thép không gỉ, trên mặt khóa dập nổi ngôi sao ở giữa, xung quanh dập đường viền chìm; - Vòng giữ dây thừa (nhôi vòng) được nối đầu bằng đồng. Yêu cầu về kỹ thuật chi tiết theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/QS 1822:2014 ban hành theo Thông tư số 193/2014/TT-BQP
8 Bít tất 16.315 Đôi - Bít tất không có các lỗi ngoại quan hoặc số lỗi ngoại quan nằm trong phạm vi cho phép. Không có các lỗi ngoại quan như sau: + Lỗi về sợi: Sợi không đều, sợi khác lẫn vào; + Lỗi về cấu trúc: Sót sợi, thủng lỗ, vết lằn, đường sọc vải, gút sợi; + Lỗi nhuộm: Đốm nhuộm hoặc sọc nhuộm, lệch tông màu, loang màu, các lỗi khác; + Lỗi hoàn tất: Sợi xiên lệch, nếp gấp, nhãn, vết xước, rách; + Lỗi vệ sinh: vết dầu mỡ, gỉ sắt, vết bẩn, loang do ẩm, các lỗi khác. - Bít tất màu xanh cô ban sẫm. - Bít tất được dệt từ sợi Cotton/acrylic 70/30, sợi Polyamit 100 % và sợi Spandex (lycra), trong đó: + Gót chân và mũi chân của bít tất được dệt từ sợi Polyamit 100 %; + Toàn bộ phần còn lại của bít tất được dệt bằng sợi Cotton/acrylic 70/30, sợi Spandex (lycra); - Phần mu bàn chân và ống chân dệt kiểu Rib 2/2; phần cổ chun dệt kiểu Rib 1/1; phần gan bàn chân, gót, mũi chân và phần ống thêu dệt kiểu Single. Yêu cầu về kỹ thuật chi tiết theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/QS 1822:2014 ban hành theo Thông tư số 193/2014/TT-BQP
9 Giầy da nam 904 Đôi - Giày da cán bộ nam phải cân đối, hài hòa, phẳng phiu, không nhăn, vặn, đảm bảo hình dáng; - Các đường may phải đảm bảo mật độ. Các mũi chỉ phải đều đặn không bỏ mũi, sùi chỉ, không sểnh, tuột chỉ; - Các chi tiết da cắt la, mép cắt không sờn cạnh và được xử lý bằng xi đen hoặc dung dịch xử lý chuyên dùng; - Chân gò tối thiểu 15 mm, độn phẳng phần bụng giày; - Kết cấu giữa đế giày và mũ giày phải cân đối, chắc chắn, không bị hở giữa phần đế và phần mũ, không bị mất đường diễu ở quanh phần mép đế giày. - Da mũ giày: Da bò Boxcal màu đen, độ dày và độ bóng đồng đều; - Da lót: Nhẵn một mặt, mềm, độ dày đồng đều; - Da mặt đế: Loại da thuộc màu tự nhiên, da đanh, dẻo, thuộc chín hoàn toàn, mặt cật nhẵn, không bị dòn, gẫy, không mất cật, thủng; - Pho mũi - hậu: Loại pho công nghiệp chuyên dùng có độ dày (1,5 ± 0,2) cm; - Độn sắt: Bằng sắt lập là (loại chuyên dùng), độn từ gót đến phần bụng giày, được uốn theo chiều cong mặt phom của phần bụng đế giày, chiều rộng từ 15 mm đến 17 mm, độ dày từ 1 mm đến 1,2 mm; - Đế bằng cao su nhựa tổng hợp (TPR) đúc định hình màu đen, gót bằng nhựa ABS; đế, gót và diễu liền theo từng cỡ số; bụng giày đúc nổi tên đơn vị chủ quản, đơn vị sản xuất, cỡ số; mặt đế có hoa văn chống trơn. - Chỉ may: Loại sợi Polyester 20/3 màu đen, lực kéo đứt không nhỏ hơn 20 N/sợi; chỉ khâu hút loại sợi Polyester xe 3, lực kéo đứt không nhỏ hơn 200 N/sợi; - Vải lót may mũ giày: Gồm vải bạt 3 sợi 83/17 màu ôliu; vải lót Gi-lết là vải phin 3925. Yêu cầu về kỹ thuật chi tiết theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/QS 1822:2014 ban hành theo Thông tư số 193/2014/TT-BQP
10 Giầy vải cao cổ 11.403 Đôi - Đôi giày phải cân đối, không vẹo lệch, phẳng, không nhăn, vặn, dúm; - Mũ giày: Không dây bẩn, dính dầu mỡ, sờn, rách. Vải cán lót không được bong, rộp. Đường may đều, đúng khoảng cách, đường may pho hậu lượn tròn đều, cuối các đường may phải may chặn lại mũi, không được bỏ mũi, đứt, sùi chỉ, không sểnh tuột chỉ. Ô dê tán tròn, cuộn đều; - Bề mặt cao su bóng lì, không phồng rộp, sạn, không thiếu khuyết cao su ở hoa, bím. Mép bím cao su - vải không được bong mép. Lót tẩy dán bồi lớp vải với EVA dày 3 mm; không bị hở giữa phần đế và phần vải mũ. - Vải may mũ giày bằng vải bạt Peco màu xanh cô ban; - Băng viền mũ giày (viền cổ, nẹp ô dê) bằng vải chuyên dùng, sợi Poluester màu xanh cô ban dệt vân chéo đối; - Đế cao, độ liên kết cao su bím - vải; vải - vải; - Chỉ may Peco 76/6 cùng màu với vải bạt Peco; - Ô dê nhôm. Yêu cầu về kỹ thuật chi tiết theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/QS 1822:2014 ban hành theo Thông tư số 193/2014/TT-BQP
11 Quần áo mưa cán bộ 460 Bộ - Áo kiểu mở ngực có khóa fecmơtuya cài suốt, hai bên nẹp có đáp nẹp được tán cúc đồng. Ngang eo bên trong may đáp để luồn dây điệu chỉnh. Áo có mũ rời, miệng mũ có dây rút. Thân trước có túi dán ngoài, có nắp. Nắp túi và miệng túi được gắn nhám dính. Thân sau có đề cúp, bên trong có lót lưới. Tay áo zăclăng, súp cửa tay được may chun, mũ rời được cài vào áo bằng cúc đồng; - Quần cạp chun, gấu quần có tán cúc đồng phía dưới gấu của hai ống quần. - Áo, quần đi mưa cán bộ được may bằng màng PVC màu xanh cô ban, có độ dày: Từ 0,12 mm đến 0,14 mm; - Cúc dập bằng đồng có đường kính 1,4 cm; - Chun cạp quần bản rộng 4 cm; - Chun súp cửa tay bản rộng 1 cm; - Khóa fecmơtuya nẹp áo loại răng 5, răng cá sấu, cùng màu với nguyên liệu chính; - Chỉ may Peco 50/3 cùng màu với nguyên liệu chính; - Dây mũ đường kính 0,6 cm, cùng màu với nguyên liệu chính; - Chốt nhựa chặn dây mũ, dây điều chỉnh ngang eo, hình tròn; - Băng dán chống thấm chuyên dùng bản to 2 cm; - Nhám dính bản rộng 2,5 cm cùng màu với nguyên liệu chính; - Dựng lót lưỡi trai bằng 2 lớp vải bạt Peco màu rêu. Yêu cầu về kỹ thuật chi tiết theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/QS 1822:2014 ban hành theo Thông tư số 193/2014/TT-BQP
12 Tấm mưa chiến sĩ 6.588 Cái - Áo mưa chiến sĩ được sản xuất theo từng tấm hình chữ nhật. Thành phẩm tấm áo mưa có hình dáng cân đối, không bị bai, vặn. - Áo mưa chiến sĩ được sản xuất bằng màng PVC màu xanh cô ban; độ dày màng PVC: Từ 0,12 mm đến 0,14 mm. Yêu cầu về kỹ thuật chi tiết theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/QS 1822:2014 ban hành theo Thông tư số 193/2014/TT-BQP
13 Vỏ chăn in loang 3.854 Cái - May bằng vải phin in loang, hình chữ nhật, bên trong có 6 dây buộc chăn miệng chăn đính 3 cúc nhựa đường kính 15mm, khuyết thùa. Chỉ may pêcô 60/3 cùng màu với NVL chính, may 6 mũi/1cm. - Kích thước vỏ chăn chưa giặt: Chiều dài: 225 ± 2 cm; Chiều rộng: 165 ± 1,5 cm; Miệng chăn rộng: 70 ± 0,7 cm; Bản to miệng chăn: 2 cm; Dây buộc dài x rộng: 20 x 0,7 cm; Điểm đính dây giữa sườn bên cạnh: 112,5 cm - Khoảng cách khuy: 17,5 cm Vỏ chăn đảm bảo kích thước chưa giặt như trên. Chân phải vuông góc, cho phép sai lệch góc cạnh 2 cm, hai góc đối diện phải bù nhau. Theo tiêu chuẩn của cục Quân nhu – Tổng cục Hậu cần
14 Ruột bông loại 2kg 3.854 Cái - Ruột bông, hình chữ nhật, theo tiêu chuẩn QĐNDVN. - Trọng lượng: 2kg/cái. Theo tiêu chuẩn của Cục Quân nhu – Tổng cục Hậu cần.
15 Màn tuyn 3.854 Cái - Màn hình hộp chữ nhật, không có đáy, thân và đình màn bằng vải tuyn, màn có bốn đáy góc hình tam giác, sợi viền đình và dây treo bằng vải tuyn. - Kích thước cơ bản: + Chiều dài: 1,80 m + Chiều rộng: 0,80 m + Chiều cao: 1,50 m + Chu vi đáy: 5,80 m + Xếp ly góc: 0,35 m + Đáp góc tam giác cân : 0,13 x 0,13m - Tuyn may màn được dệt sợi Polyester 100% theo TCCS 29TC02-95 của Tổng cục Hậu cần. - Thân màn: + Sử dụng vải tuyn khổ 1,6m để cắt thân. + Ghim chông chiều dài 1,44m, trao 4 lần/màn. (Khi trao màn lưu ý độ trùng của vải sao cho mép buông của vải phải vuông góc với mặt đất). + Tổng chiều dài thân màn tính theo BTP = 5,82m (thân màn không được can ghép). + Trên khổ vải 1,6m ta lấy chiều cao màn = 1,52m và một sợi viền 4cm; Phần còn lại bỏ biên. Phần chân màn giữ nguyên biên. - Đỉnh màn: + Sử dụng vải tuyn khổ 2m để cắt đình màn. + Kích thước đình màn tính theo BTP: Dài 1,82m; rộng 0,82m. - Trên bàn cắt đình màn cắt lấy góc màn x 4 dây treo màn; kích thước (RxD: 3,2 x 184 cm)/màn. Theo tiêu chuẩn của Cục Quân nhu – Tổng cục Hậu cần.
16 Áo ấm 3 lớp chiến sĩ 3.854 Cái - Kiểu áo khoác lửng 3 lớp, áo có lớp bông được trần với lần lót; tay dài, có măng séc cài cúc đầu nhọn; cổ đứng cài cúc, ngực có 5 cúc to, ngực áo có 2 túi ốp nổi, có đố túi, nắp túi có sòi nhọn, cài cúc, phía dưới cạnh sườn thân trước bổ 2 túi cơi chéo. Thân sau có đề cúp liền áo, vai có cá vai; bên tay trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ. - Áo được may bằng vải Gabađin Peco với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm; - Vải Kate dùng làm lót trong cùng màu với nguyên liệu chính; - Màng bông phun keo loại 100 g/m2; - Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính; - Chỉ may Peco 60/3 cùng màu nguyên liệu chính. Yêu cầu về kỹ thuật chi tiết theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/QS 1822:2014 ban hành theo Thông tư số 193/2014/TT-BQP
17 Chiếu cói cá nhân 10.020 Cái - Sợi dọc được dệt từ sợi pêcô, sợi ngang được dệt bằng sợi cói chẻ đôi, chiều dài sợi phải bảo đảm dệt đủ chiều rộng của chiếu và tạo biên rõ ràng, màu trắng đều, không bị mốc, gẫy, sâu. - Kích thước: (1.000 x 2.000) mm Theo tiêu chuẩn của cục Quân nhu – Tổng cục Hậu cần

BẢNG TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

Thời gian thực hiện hợp đồng 60 Ngày

       Trường hợp cần bảng tiến độ thực hiện chi tiết cho từng loại hàng hóa thì Bên mời thầu lập thành biểu dướiđây, trong đó nêu rõ tên hàng hóa với số lượng yêu cầu, địa điểm và tiến độ cung cấp cụ thể. Hàng hóa có thể được yêu cầu cung cấp thành một hoặc nhiều đợt khác nhau tùy theo yêu cầu của gói thầu.

STT Danh mục hàng hóa Khối lượng mời thầu Đơn vị Địa điểm cung cấp Tiến độ cung cấp theo yêu cầu của bên mời thầu
1 Mũ cứng 7.835 Cái
2 Mũ mềm 7.835 Cái
3 Quần áo đông cán bộ Dân quân 904 Bộ
4 Áo chít gấu cán bộ 904 Cái
5 Caravat 460 Cái
6 Quần áo chiến sỹ Dân quân 13.555 Bộ
7 Dây lưng nhỏ 7.835 Cái
8 Bít tất 16.315 Đôi
9 Giầy da nam 904 Đôi
10 Giầy vải cao cổ 11.403 Đôi
11 Quần áo mưa cán bộ 460 Bộ
12 Tấm mưa chiến sĩ 6.588 Cái
13 Vỏ chăn in loang 3.854 Cái
14 Ruột bông loại 2kg 3.854 Cái
15 Màn tuyn 3.854 Cái
16 Áo ấm 3 lớp chiến sĩ 3.854 Cái
17 Chiếu cói cá nhân 10.020 Cái

YÊU CẦU NHÂN SỰ CHỦ CHỐT

STT Vị trí công việc Số lượng Trình độ chuyên môn
(Trình độ tối thiểu, Chứng chỉ hành nghề...)
Tổng số năm kinh nghiệm
(tối thiểu_năm)
Kinh nghiệm
trong các công việc tương tự
(tối thiểu_năm)
1 Chủ trì dự án 1 Tốt nghiệp đại học trở lên, ngành Kinh tế hoặc Quản trị hoặc Luật hoặc Dệt may; Đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức PCCC & CNCH (Theo Nghị định 79/2014/NĐ-CP) 7 5
2 Phụ trách sản xuất (may đo) 1 Tốt nghiệp đại học trở lên Chuyên ngành may mặc 5 3
3 Phụ trách kiểm soát chất lượng hàng hóa 1 Tốt nghiệp đại học trở lên Chuyên ngành may mặc 5 3
4 Phụ trách thanh quyết toán 1 Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành Kế toán 5 3

Danh sách hàng hóa:

STT Tên hàng hoá Ký mã hiệu Khối lượng Đơn vị tính Mô tả Ghi chú
1 Mũ cứng
7.835 Cái Mũ phải cân đối, mặt vải căng phẳng, không bị méo lệch, không dây vết keo ố bẩn. Lòng mũ không rạn, nứt, sơn bóng đều và phẳng. Ô dê đầu, hông, má cầu tán chắc, chân cuộn đều. Bộ quai cầu lắp cân đối, chắc. Vành mũ cuộn đều, không bị nở, sứt, bẹp. Các đường may phải được lại mũi tại các điểm cuối. - Mũ cứng được may bằng vải Gabađin Peco với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm; - Má cầu: Nguyên liệu nhựa PE (LLD, PE) màu xanh, có độ dày (1,4 ± 0,1) mm; - Vành cầu: Nguyên liệu bằng vải bạt Cotton tráng nhựa PVC, vân hình thoi; vải sườn màu xanh ánh vàng; - Quai mũ: Nguyên liệu bằng da bò màu nâu sẫm, có độ dày 2 mm, bản rộng 13 mm, lực kéo đứt không nhỏ hơn 200 N; - Ô dê: Nguyên liệu nhôm dẻo; - Cốt mũ: Nguyên liệu Xeluloz (gỗ bồ đề), khối lượng từ 200 g/cốt đến 210 g/cốt, độ dày 2,5 mm, số vòng cuộn mép tối thiểu: 1,5 vòng; đường kính vành: 8 mm; - Chỏm mũ tán quả sen trên nguyên liệu nhôm dẻo, có độ dày (0,6 ± 0,1) mm; - Bulông, đai ốc: Nguyên liệu thép mạ kẽm; - Sơn: Nguyên liệu sơn Alkis, màu xanh ánh vàng.
2 Mũ mềm
7.835 Cái - Loại mũ lưỡi trai, thành đứng, dây quai mũ đính khuy bọc ở hai đầu, hai bên thành mũ có tán 6 ô dê nhôm dẻo, phía trước ở giữa thành trán có tán một ô dê để đeo sao. Bên trong lưỡi trai được dựng bằng nhựa PVC cứng, phía trong thành mũ có lớp vải tráng nhựa được lót xung quanh. Phía sau thành mũ có khóa nhựa tăng giảm (hoặc nhám dính) để điều chỉnh độ rộng hẹp của vòng đầu. - Mũ mềm được sản xuất bằng vải Gabađin Peco với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm; - Nhựa nguyên chất dùng làm cốt lưỡi trai.
3 Quần áo đông cán bộ Dân quân
904 Bộ - Áo đông mặc ngoài cán bộ nam: Kiểu áo mặc ngoài dạng Veston, có 2 lớp vải, dài đến hết mông, ve cổ áo hình chữ V, vai áo có bật vai để đeo cấp hiệu, ngực cài 4 cúc nhựa đường kính 20 mm, thân trước có 4 túi ốp nổi, giữa túi có đố túi, nắp túi vát góc, 2 nắp túi trên cài cúc nhựa đường kính 15 mm, 2 nắp túi dưới cài cúc nhựa đường kính 20 mm. Thân sau áo có xẻ giữa, tay áo kiểu 2 mang, có bác tay, tay trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ. Bên trong có lót, thân trước lót có 2 túi lót con then. - Quần đông cán bộ nam: Kiểu quần âu dài, thân trước có 1 ly lật ra phía dọc, có 2 túi chéo, có 1 túi hậu viền cơi thùa khuyết vào thân sau để cài cúc. Cạp quần được dựng ép mex, lót túi và lót cạp bằng vải Kate, có 6 dây để luồn dây lưng (dây vắt xăng), cửa quần dùng cúc cài suốt, 2 đầu cạp nhọn được thùa khuyết để cài cúc. - Áo đông mặc ngoài cán bộ nữ: Kiểu áo mặc ngoài dạng Veston, có 2 lớp vải, dài đến hết mông, ve cổ áo hình chữ V, vai áo có bật vai, ngực cài 4 cúc nhựa, thân trước có 2 chiết ly ở phần eo áo, 2 chiết sườn và 2 chiết ly từ đầu vai xuống ngực, có 2 túi hộp phía dưới, nắp túi có vát góc cài cúc nhựa. Thân sau áo có xẻ phía dưới gấu, tay áo kiểu 2 mang, tay trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ. - Quần đông cán bộ năm: Kiểu quần âu dài, thân trước có 1 ly lật ra phía dọc, có 2 túi thẳng, thân sau chiết ly. Cạp quần được dựng ép mex, lót túi và lót cạp bằng vải Kate cùng màu vải chính, cửa quần dùng khóa, đầu cạp dùng móc và cài cúc.
4 Áo chít gấu cán bộ
904 Cái + Áo chít gấu cán bộ nam - Kiểu áo Budông dài tay, cổ đứng, ngực có 2 túi, nắp túi vát góc, ở giữa hộp túi có đố túi, đai mở cạnh cài 2 cúc, thân sau có cầu vai xếp ly, nẹp có 5 cúc thùa dọc, đai có 2 khuyết thùa ngang, vai có bật vai. - Áo được may bằng vải Popelin Pevi màu cỏ úa nhạt; - Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính; - Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính; + Áo chít gấu cán bộ nữ - Kiểu áo Budông dài tay, cổ đứng, ngực có 2 túi, nắp túi vát góc, ở giữa thân túi có đố túi, đai mở cạnh cài 2 cúc, thân sau có cầu vai xếp ly, nẹp có 5 cúc thùa dọc, đai có 2 khuyết thùa ngang, vai có bật vai. Chiết từ đầu vai xuống ngực, đai cài 1 cúc. - Áo được may bằng vải Popelin Pevi màu cỏ úa nhạt; - Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính; - Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính;
5 Caravat
460 Cái Kiểu Caravat có dây chun được cài móc, có khóa điều chỉnh độ dài ngắn, củ ấu được thắt sẵn có dựng bằng nhựa PVC, có ép mex vải toàn bộ phần thân Cravat.
6 Quần áo chiến sỹ Dân quân
13.555 Bộ - Áo chiến sĩ nam: Kiểu áo chít gấu dài tay, cổ đứng, ngực cài 5 cúc, thân trước có 2 túi hộp ốp nổi, nắp túi vát góc, hộp túi có đố ở giữa, vai áo có bật vai, tay có măng séc vát góc, tay bên trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ. - Quần chiến sĩ nam: Kiểu quần âu dài thân trước có 1 ly lật ra phía dọc, có 2 túi chéo, thân sau có 1 túi hậu viền cơi thùa khuyết vào thân sau để cài cúc. Cạp quần có 6 dây lưng, hai đầu cạp nhọn được thùa khuyết để cài cúc, lót túi và lót cạp bằng vải Kate, cửa quần dùng cúc cài suốt. - Áo chiến sĩ nữ: Kiểu áo sơ mi dài tay, cổ bẻ, ve chữ V, thân trước có 2 ly chiết ở ngực và 2 ly chiết sườn, nẹp cài 5 cúc nhựa 15 mm, có 2 túi ốp nổi phía dưới, miệng túi hơi chếch, có nắp túi giả vát góc, đáy túi vát góc có đố túi ở giữa, vai áo có bật vai, tay dài có măng séc vát góc, tay bên trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ. - Quần chiến sĩ nữ: Kiểu quần âu dài, thân trước có 1 ly lật ra phía dọc, có 2 túi thẳng, thân sau có ly được may chết, lót túi và lót cạp bằng vải Kate, cửa quần dùng khóa, đầu cạp cài cúc. - Áo được may bằng vải Gabađin Peco với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm; Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính; Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính. - Quần được may bằng vải Gabađin Peco với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm; Vải Kate dùng làm lót túi cùng màu với nguyên liệu chính; Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính; Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính.
7 Dây lưng nhỏ
7.835 Cái - Dây lưng gồm cốt dây và khóa; - Cốt dây: + Mặt ngoài dây: Màu nâu đỏ, màu sắc đồng đều, bề mặt nhẵn, bóng không sần sùi hoặc tách lớp; + Mặt trong dây: Màu sắc đồng đều, bề mặt nhẵn hoặc nổi hoa mịn; + Cạnh dây được vuốt tròn, đuôi dây cắt tròn và vuốt cạnh. - Khóa: Bề mặt khóa nhẵn bóng, ngôi sao đập nổi trên khóa phải cân đối các cánh rõ nét; đường viền sắc nét, gọn, đập sâu đồng đều; các mép, cạnh và lỗ gia công phải làm nhẵn, không còn ba via. - Cốt dây được sản xuất từ nguyên liệu nhựa PVC và chất màu, chất phụ gia. Cốt dây có lớp vải mành chịu lực nằm giữa 2 lớp nhựa, cốt dây nối với bản lề bằng 2 đinh nhôm (đường kính thân: 2,5 mm) tán ri vê đường kính mũ tán: Từ 3 mm đến 3,2 mm, mũ tán tròn đều, không méo, lệch thân, đinh không vẹo; - Khóa dây kiểu con lăn tăng giảm vô cấp, khóa được chế tạo từ thép không gỉ, trên mặt khóa dập nổi ngôi sao ở giữa, xung quanh dập đường viền chìm; - Vòng giữ dây thừa (nhôi vòng) được nối đầu bằng đồng.
8 Bít tất
16.315 Đôi - Bít tất không có các lỗi ngoại quan hoặc số lỗi ngoại quan nằm trong phạm vi cho phép. Không có các lỗi ngoại quan như sau: + Lỗi về sợi: Sợi không đều, sợi khác lẫn vào; + Lỗi về cấu trúc: Sót sợi, thủng lỗ, vết lằn, đường sọc vải, gút sợi; + Lỗi nhuộm: Đốm nhuộm hoặc sọc nhuộm, lệch tông màu, loang màu, các lỗi khác; + Lỗi hoàn tất: Sợi xiên lệch, nếp gấp, nhãn, vết xước, rách; + Lỗi vệ sinh: vết dầu mỡ, gỉ sắt, vết bẩn, loang do ẩm, các lỗi khác. - Bít tất màu xanh cô ban sẫm. - Bít tất được dệt từ sợi Cotton/acrylic 70/30, sợi Polyamit 100 % và sợi Spandex (lycra), trong đó: + Gót chân và mũi chân của bít tất được dệt từ sợi Polyamit 100 %; + Toàn bộ phần còn lại của bít tất được dệt bằng sợi Cotton/acrylic 70/30, sợi Spandex (lycra); - Phần mu bàn chân và ống chân dệt kiểu Rib 2/2; phần cổ chun dệt kiểu Rib 1/1; phần gan bàn chân, gót, mũi chân và phần ống thêu dệt kiểu Single.
9 Giầy da nam
904 Đôi - Giày da cán bộ nam phải cân đối, hài hòa, phẳng phiu, không nhăn, vặn, đảm bảo hình dáng; - Các đường may phải đảm bảo mật độ. Các mũi chỉ phải đều đặn không bỏ mũi, sùi chỉ, không sểnh, tuột chỉ; - Các chi tiết da cắt la, mép cắt không sờn cạnh và được xử lý bằng xi đen hoặc dung dịch xử lý chuyên dùng; - Chân gò tối thiểu 15 mm, độn phẳng phần bụng giày; - Kết cấu giữa đế giày và mũ giày phải cân đối, chắc chắn, không bị hở giữa phần đế và phần mũ, không bị mất đường diễu ở quanh phần mép đế giày. - Da mũ giày: Da bò Boxcal màu đen, độ dày và độ bóng đồng đều; - Da lót: Nhẵn một mặt, mềm, độ dày đồng đều; - Da mặt đế: Loại da thuộc màu tự nhiên, da đanh, dẻo, thuộc chín hoàn toàn, mặt cật nhẵn, không bị dòn, gẫy, không mất cật, thủng; - Pho mũi - hậu: Loại pho công nghiệp chuyên dùng có độ dày (1,5 ± 0,2) cm; - Độn sắt: Bằng sắt lập là (loại chuyên dùng), độn từ gót đến phần bụng giày, được uốn theo chiều cong mặt phom của phần bụng đế giày, chiều rộng từ 15 mm đến 17 mm, độ dày từ 1 mm đến 1,2 mm; - Đế bằng cao su nhựa tổng hợp (TPR) đúc định hình màu đen, gót bằng nhựa ABS; đế, gót và diễu liền theo từng cỡ số; bụng giày đúc nổi tên đơn vị chủ quản, đơn vị sản xuất, cỡ số; mặt đế có hoa văn chống trơn. - Chỉ may: Loại sợi Polyester 20/3 màu đen, lực kéo đứt không nhỏ hơn 20 N/sợi; chỉ khâu hút loại sợi Polyester xe 3, lực kéo đứt không nhỏ hơn 200 N/sợi; - Vải lót may mũ giày: Gồm vải bạt 3 sợi 83/17 màu ôliu; vải lót Gi-lết là vải phin 3925.
10 Giầy vải cao cổ
11.403 Đôi - Đôi giày phải cân đối, không vẹo lệch, phẳng, không nhăn, vặn, dúm; - Mũ giày: Không dây bẩn, dính dầu mỡ, sờn, rách. Vải cán lót không được bong, rộp. Đường may đều, đúng khoảng cách, đường may pho hậu lượn tròn đều, cuối các đường may phải may chặn lại mũi, không được bỏ mũi, đứt, sùi chỉ, không sểnh tuột chỉ. Ô dê tán tròn, cuộn đều; - Bề mặt cao su bóng lì, không phồng rộp, sạn, không thiếu khuyết cao su ở hoa, bím. Mép bím cao su - vải không được bong mép. Lót tẩy dán bồi lớp vải với EVA dày 3 mm; không bị hở giữa phần đế và phần vải mũ. - Vải may mũ giày bằng vải bạt Peco màu xanh cô ban; - Băng viền mũ giày (viền cổ, nẹp ô dê) bằng vải chuyên dùng, sợi Poluester màu xanh cô ban dệt vân chéo đối; - Đế cao, độ liên kết cao su bím - vải; vải - vải; - Chỉ may Peco 76/6 cùng màu với vải bạt Peco; - Ô dê nhôm.
11 Quần áo mưa cán bộ
460 Bộ - Áo kiểu mở ngực có khóa fecmơtuya cài suốt, hai bên nẹp có đáp nẹp được tán cúc đồng. Ngang eo bên trong may đáp để luồn dây điệu chỉnh. Áo có mũ rời, miệng mũ có dây rút. Thân trước có túi dán ngoài, có nắp. Nắp túi và miệng túi được gắn nhám dính. Thân sau có đề cúp, bên trong có lót lưới. Tay áo zăclăng, súp cửa tay được may chun, mũ rời được cài vào áo bằng cúc đồng; - Quần cạp chun, gấu quần có tán cúc đồng phía dưới gấu của hai ống quần. - Áo, quần đi mưa cán bộ được may bằng màng PVC màu xanh cô ban, có độ dày: Từ 0,12 mm đến 0,14 mm; - Cúc dập bằng đồng có đường kính 1,4 cm; - Chun cạp quần bản rộng 4 cm; - Chun súp cửa tay bản rộng 1 cm; - Khóa fecmơtuya nẹp áo loại răng 5, răng cá sấu, cùng màu với nguyên liệu chính; - Chỉ may Peco 50/3 cùng màu với nguyên liệu chính; - Dây mũ đường kính 0,6 cm, cùng màu với nguyên liệu chính; - Chốt nhựa chặn dây mũ, dây điều chỉnh ngang eo, hình tròn; - Băng dán chống thấm chuyên dùng bản to 2 cm; - Nhám dính bản rộng 2,5 cm cùng màu với nguyên liệu chính; - Dựng lót lưỡi trai bằng 2 lớp vải bạt Peco màu rêu.
12 Tấm mưa chiến sĩ
6.588 Cái - Áo mưa chiến sĩ được sản xuất theo từng tấm hình chữ nhật. Thành phẩm tấm áo mưa có hình dáng cân đối, không bị bai, vặn. - Áo mưa chiến sĩ được sản xuất bằng màng PVC màu xanh cô ban; độ dày màng PVC: Từ 0,12 mm đến 0,14 mm.
13 Vỏ chăn in loang
3.854 Cái - May bằng vải phin in loang, hình chữ nhật, bên trong có 6 dây buộc chăn miệng chăn đính 3 cúc nhựa đường kính 15mm, khuyết thùa. Chỉ may pêcô 60/3 cùng màu với NVL chính, may 6 mũi/1cm. - Kích thước vỏ chăn chưa giặt: Chiều dài: 225 ± 2 cm; Chiều rộng: 165 ± 1,5 cm; Miệng chăn rộng: 70 ± 0,7 cm; Bản to miệng chăn: 2 cm; Dây buộc dài x rộng: 20 x 0,7 cm; Điểm đính dây giữa sườn bên cạnh: 112,5 cm - Khoảng cách khuy: 17,5 cm Vỏ chăn đảm bảo kích thước chưa giặt như trên. Chân phải vuông góc, cho phép sai lệch góc cạnh 2 cm, hai góc đối diện phải bù nhau.
14 Ruột bông loại 2kg
3.854 Cái - Ruột bông, hình chữ nhật, theo tiêu chuẩn QĐNDVN. - Trọng lượng: 2kg/cái.
15 Màn tuyn
3.854 Cái - Màn hình hộp chữ nhật, không có đáy, thân và đình màn bằng vải tuyn, màn có bốn đáy góc hình tam giác, sợi viền đình và dây treo bằng vải tuyn. - Kích thước cơ bản: + Chiều dài: 1,80 m + Chiều rộng: 0,80 m + Chiều cao: 1,50 m + Chu vi đáy: 5,80 m + Xếp ly góc: 0,35 m + Đáp góc tam giác cân : 0,13 x 0,13m - Tuyn may màn được dệt sợi Polyester 100% theo TCCS 29TC02-95 của Tổng cục Hậu cần. - Thân màn: + Sử dụng vải tuyn khổ 1,6m để cắt thân. + Ghim chông chiều dài 1,44m, trao 4 lần/màn. (Khi trao màn lưu ý độ trùng của vải sao cho mép buông của vải phải vuông góc với mặt đất). + Tổng chiều dài thân màn tính theo BTP = 5,82m (thân màn không được can ghép). + Trên khổ vải 1,6m ta lấy chiều cao màn = 1,52m và một sợi viền 4cm; Phần còn lại bỏ biên. Phần chân màn giữ nguyên biên. - Đỉnh màn: + Sử dụng vải tuyn khổ 2m để cắt đình màn. + Kích thước đình màn tính theo BTP: Dài 1,82m; rộng 0,82m. - Trên bàn cắt đình màn cắt lấy góc màn x 4 dây treo màn; kích thước (RxD: 3,2 x 184 cm)/màn.
16 Áo ấm 3 lớp chiến sĩ
3.854 Cái - Kiểu áo khoác lửng 3 lớp, áo có lớp bông được trần với lần lót; tay dài, có măng séc cài cúc đầu nhọn; cổ đứng cài cúc, ngực có 5 cúc to, ngực áo có 2 túi ốp nổi, có đố túi, nắp túi có sòi nhọn, cài cúc, phía dưới cạnh sườn thân trước bổ 2 túi cơi chéo. Thân sau có đề cúp liền áo, vai có cá vai; bên tay trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ. - Áo được may bằng vải Gabađin Peco với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm; - Vải Kate dùng làm lót trong cùng màu với nguyên liệu chính; - Màng bông phun keo loại 100 g/m2; - Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính; - Chỉ may Peco 60/3 cùng màu nguyên liệu chính.
17 Chiếu cói cá nhân
10.020 Cái - Sợi dọc được dệt từ sợi pêcô, sợi ngang được dệt bằng sợi cói chẻ đôi, chiều dài sợi phải bảo đảm dệt đủ chiều rộng của chiếu và tạo biên rõ ràng, màu trắng đều, không bị mốc, gẫy, sâu. - Kích thước: (1.000 x 2.000) mm

Phân tích bên mời thầu

Kết quả phân tích dữ liệu của phần mềm DauThau.info cho bên mời thầu Bộ CHQS tỉnh Bắc Ninh như sau:

  • Có quan hệ với 66 nhà thầu.
  • Trung bình số nhà thầu tham gia mỗi gói thầu là: 1,57 nhà thầu.
  • Tỉ lệ lĩnh vực mời thầu: Hàng hoá 48,42%, Xây lắp 40,00%, Tư vấn 11,58%, Phi tư vấn 0%, Hỗn hợp 0%, Lĩnh vực khác 0%.
  • Tổng giá trị theo gói thầu có KQLCNT hợp lệ là: 404.767.584.430 VNĐ, trong đó tổng giá trị trúng thầu là: 400.746.554.657 VNĐ.
  • Tỉ lệ tiết kiệm là: 0,99%.
Phần mềm DauThau.info đọc từ cơ sở dữ liệu mời thầu quốc gia

Tiện ích dành cho bạn

Theo dõi thông báo mời thầu
Chức năng Theo dõi gói thầu giúp bạn nhanh chóng và kịp thời nhận thông báo qua email các thay đổi của gói thầu "Mua sắm trang phục Dân quân năm 2020". Ngoài ra, bạn cũng sẽ nhận được thông báo kết quả mời thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu khi kết quả được đăng tải lên hệ thống.
Nhận thông báo mời thầu tương tự qua email
Để trở thành một trong những người đầu tiên nhận qua email các thông báo mời thầu của các gói thầu tương tự gói: "Mua sắm trang phục Dân quân năm 2020" ngay khi chúng được đăng tải, hãy đăng ký sử dụng gói VIP 1 của DauThau.info.

Hỗ trợ và báo lỗi

Hỗ trợ
Bạn cần hỗ trợ gì?
Báo lỗi
Dữ liệu trên trang có lỗi? Bạn sẽ được thưởng nếu phát hiện ra gói thầu và KHLCNT chưa đáp ứng quy định về đấu thầu qua mạng nhưng DauThau.info không cảnh báo hoặc cảnh báo sai.
Đã xem: 183

VIP3 Plus - Tải không giới hạn file báo cáo PDF của các nhà thầu
Lời chào
Chào Bạn,
Bạn chưa đăng nhập, vui lòng đăng nhập để sử dụng hết các chức năng dành cho thành viên.

Bạn có thể sử dụng tài khoản ở DauThau.info để đăng nhập trên DauThau.Net và ngược lại!

Nếu Bạn chưa có tài khoản thành viên, hãy đăng ký.

Việc này chỉ mất 5 phút và hoàn toàn miễn phí! Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info và DauThau.Net

Tìm kiếm thông tin thầu
Click để tìm kiếm nâng cao
VIP3 Plus - Tải không giới hạn file báo cáo PDF của các nhà thầu
Chuyên viên tư vấn đang hỗ trợ bạn
Bạn chưa đăng nhập.
Để xem thông tin mời bạn Đăng nhập hoặc Đăng ký nếu chưa có tài khoản.
Việc đăng ký rất đơn giản và hoàn toàn miễn phí.
tháng 10 năm 2024
26
Thứ bảy
tháng 9
24
năm Giáp Thìn
tháng Giáp Tuất
ngày Quý Hợi
giờ Nhâm Tý
Tiết Cốc vũ
Giờ hoàng đạo: Sửu (1-3) , Thìn (7-9) , Ngọ (11-13) , Mùi (13-15) , Tuất (19-21) , Hợi (21-23)

"Người bạn không chắc chắn còn tệ hơn kẻ thù chắc chắn. Hãy xếp người hoặc là loại này, hoặc là loại kia, rồi ta sẽ biết phải đối mặt với người đó như thế nào. "

Aesop

Sự kiện ngoài nước: Nhạc sĩ người Italia Dominico Xcáclát sinh ngày...

Thống kê
  • 8463 dự án đang đợi nhà thầu
  • 825 TBMT được đăng trong 24 giờ qua
  • 974 KHLCNT được đăng trong 24 giờ qua
  • 25138 TBMT được đăng trong tháng qua
  • 39108 KHLCNT được đăng trong tháng qua
Bạn đã không sử dụng site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây