Thông tin liên hệ
- 0904.634.288, 024.8888.4288
- [email protected]
- Facebook Fanpage: http://fb.com/dauthau.info
- Messenger: http://m.me/dauthau.info
Thông tin liên hệ
-- Bạn sẽ được thưởng nếu phát hiện cảnh báo bị sai! Xem hướng dẫn tại đây!
Việc tải file trực tiếp trên Hệ thống Mua Sắm Công mới đòi hỏi máy tính sử dụng Hệ điều hành Windows và cần cài đặt phần mềm Client Agent (HĐH Linux và MacOS chưa thể tải phần mềm Client). Do vậy, để có thể tải file trên điện thoại thông minh, máy tính bảng hay các máy tính dùng hệ điều hành khác Windows, bạn cần sử dụng DauThau.info chúng tôi.
Hệ thống của chúng tôi sẽ giúp bạn tải file nhanh hơn, trên mọi thiết bị mà không cần cài đặt Client Agent.
Để tải về, mời bạn Đăng nhập hoặc Đăng ký
BẢNG DỮ LIỆU
E-CDNT 1.1 | Bộ CHQS tỉnh Bắc Ninh |
E-CDNT 1.2 |
Mua sắm trang phục Dân quân năm 2020 Dự toán mua sắm trang phục Dân quân năm 2020 của Bộ CHQS tỉnh 60 Ngày |
E-CDNT 3 | nguồn ngân sách địa phương chi quốc phòng dự toán năm 2020 |
E-CDNT 5.3 |
|
E-CDNT 10.1(a) | Tài liệu chứng minh năng lực, kinh nghiệm, kỹ thuật để thực hiện gói thầu. |
E-CDNT 10.2(c) | 10.2.1. Tất cả các hàng hóa và dịch vụ liên quan được coi là hợp lệ nếu có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp. 10.2.2. Thuật ngữ “hàng hóa” được hiểu bao gồm máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phụ tùng; hàng tiêu dùng… Thuật ngữ “xuất xứ” được hiểu là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ hàng hóa hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với hàng hóa trong trường hợp có nhiều nước hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất ra hàng hóa đó. Thuật ngữ “các dịch vụ liên quan” bao gồm các dịch vụ như lắp đặt, vận hành chạy thử, bảo hành, bảo trì, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, cung cấp phụ tùng hoặc cung cấp các dịch vụ sau bán hàng khác như đào tạo, hướng dẫn sử dụng, chuyển giao công nghệ… 10.2.3 Để chứng minh tính hợp lệ của hàng hóa và dịch vụ liên quan theo quy định tại Mục 10.2.1 E-CDNT, nhà thầu cần nêu rõ xuất xứ của hàng hoá, ký mã hiệu, nhãn mác của hàng hóa và các tài liệu kèm theo để chứng minh tính hợp lệ của hàng hoá theo quy định tại E-BDL. |
E-CDNT 12.2 | Giá hàng hóa được vận chuyển, bàn giao tại kho của Bộ CHQS tỉnh Bắc Ninh và kho của các Ban CHQS thành phố, huyện, thị xã thuộc tỉnh Bắc Ninh và trong giá của hàng hoá đã bao gồm đầy đủ các loại thuế, phí và lệ phí (nếu có) theo Mẫu số 18 Chương IV. Nếu hàng hoá có dịch vụ liên quan kèm theo thì nhà thầu chào các chi phí cho các dịch vụ liên quan để thực hiện gói thầu và đã bao gồm đầy đủ các loại thuế, phí và lệ phí (nếu có) theo Mẫu số 19 Chương IV].. |
E-CDNT 14.3 | 01 năm. |
E-CDNT 15.2 | - Các hợp đồng, nghiệm thu thanh lý tương tự đã thực hiện. - Tài liệu chứng minh nhân sự đề xuất thực hiện gói thầu. - Các tài liệu chứng minh theo yêu cầu của E-HSMT. - Cam kết của nhà thầu có khả năng sẵn sàng thực hiện các nghĩa vụ của nhà thầu như bảo hành, bảo trì, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, cung cấp phụ tùng thay thế hoặc cung cấp các dịch vụ sau bán hàng khác được quy định tại Chương V – Yêu cầu đối với gói thầu hoặc cung cấp các dịch vụ sau bán hàng khác được quy định tại Phần 2. |
E-CDNT 16.1 | 90 ngày |
E-CDNT 17.1 | Nội dung bảo đảm dự thầu: - Giá trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu: 200.000.000 VND - Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu: 120 ngày, kể từ thời điểm đóng thầu. |
E-CDNT 16.2 | Nhà thầu chính chỉ được sử dụng nhà thầu phụ thực hiện các công việc với tổng giá trị dành cho nhà thầu phụ không vượt quá % giá chào của nhà thầu. |
E-CDNT 21.1 | Phương pháp đánh giá HSDT:
(Bên mời thầu phải lựa chọn tiêu chí đánh giá E-HSDT cho phù hợp với quy định tại Chương III. Trường hợp lựa chọn tiêu chí đánh giá khác với tiêu chí đánh giá tại Chương III thì không có cơ sở để đánh giá E-HSDT). a) Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm: Đạt - Không đạt b) Đánh giá về kỹ thuật: Đạt - Không đạt c) Đánh giá về giá: Phương pháp giá thấp nhất (Không áp dụng đối với hàng hóa ưu đãi) |
E-CDNT 23.2 | Nhà thầu có giá dự thầu thấp nhất được xếp hạng thứ nhất. |
E-CDNT 28.2 | Giá trị tối đa dành cho nhà thầu phụ : 10 % giá dự thầu của nhà thầu. |
E-CDNT 29.3 | Cách tính ưu đãi: Trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất thì quy định hàng hóa không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi phải cộng thêm một khoản tiền bằng 7,5% giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của hàng hóa đó vào giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu để so sánh, xếp hạng. |
E-CDNT 31.4 | Nhà thầu có giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất. |
E-CDNT 33.1 | Thời hạn đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống là 5 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. |
E-CDNT 34 | -Địa chỉ của Chủ đầu tư:
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Bắc Ninh; Địa chỉ: Khu Tiên Xá, phường Hạp Lĩnh, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh -Địa chỉ, số điện thoại, số fax của người có thẩm quyền: Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Bắc Ninh; Địa chỉ: Khu Tiên Xá, phường Hạp Lĩnh, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh; Điện thoại: 02223.821.876 -Địa chỉ, số điện thoại, số fax của bộ phận thường trực giúp việc Hội đồng tư vấn: Hội đồng mua sắm trang phục Dân quân tỉnh Bắc Ninh năm 2020/Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Bắc Ninh; Địa chỉ: Khu Tiên Xá, phường Hạp Lĩnh, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh; Điện thoại: 02223.821.876 |
E-CDNT 35 | Địa chỉ, số điện thoại, số fax của Tổ chức, cá nhân
thực hiện nhiệm vụ theo dõi, giám sát: Hội đồng mua sắm trang phục Dân quân tỉnh Bắc Ninh năm 2020/Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Bắc Ninh; Địa chỉ: Khu Tiên Xá, phường Hạp Lĩnh, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh; Điện thoại: 02223.821.876 |
E-CDNT 36 |
0 0 |
PHẠM VI CUNG CẤP
Bên mời thầu liệt kê chi tiết danh mục các hàng hóa yêu cầu cung cấp. Trong đó cần nêu rõ danh mục hàng hóa với số lượng, chủng loại yêu cầu và các mô tả, diễn giải chi tiết (nếu cần thiết).
STT | Danh mục hàng hóa | Ký mã hiệu | Khối lượng mời thầu | Đơn vị | Mô tả hàng hóa | Ghi chú |
1 | Mũ cứng | 7.835 | Cái | Mũ phải cân đối, mặt vải căng phẳng, không bị méo lệch, không dây vết keo ố bẩn. Lòng mũ không rạn, nứt, sơn bóng đều và phẳng. Ô dê đầu, hông, má cầu tán chắc, chân cuộn đều. Bộ quai cầu lắp cân đối, chắc. Vành mũ cuộn đều, không bị nở, sứt, bẹp. Các đường may phải được lại mũi tại các điểm cuối. - Mũ cứng được may bằng vải Gabađin Peco với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm; - Má cầu: Nguyên liệu nhựa PE (LLD, PE) màu xanh, có độ dày (1,4 ± 0,1) mm; - Vành cầu: Nguyên liệu bằng vải bạt Cotton tráng nhựa PVC, vân hình thoi; vải sườn màu xanh ánh vàng; - Quai mũ: Nguyên liệu bằng da bò màu nâu sẫm, có độ dày 2 mm, bản rộng 13 mm, lực kéo đứt không nhỏ hơn 200 N; - Ô dê: Nguyên liệu nhôm dẻo; - Cốt mũ: Nguyên liệu Xeluloz (gỗ bồ đề), khối lượng từ 200 g/cốt đến 210 g/cốt, độ dày 2,5 mm, số vòng cuộn mép tối thiểu: 1,5 vòng; đường kính vành: 8 mm; - Chỏm mũ tán quả sen trên nguyên liệu nhôm dẻo, có độ dày (0,6 ± 0,1) mm; - Bulông, đai ốc: Nguyên liệu thép mạ kẽm; - Sơn: Nguyên liệu sơn Alkis, màu xanh ánh vàng. | Yêu cầu về kỹ thuật chi tiết theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/QS 1822:2014 ban hành theo Thông tư số 193/2014/TT-BQP | |
2 | Mũ mềm | 7.835 | Cái | - Loại mũ lưỡi trai, thành đứng, dây quai mũ đính khuy bọc ở hai đầu, hai bên thành mũ có tán 6 ô dê nhôm dẻo, phía trước ở giữa thành trán có tán một ô dê để đeo sao. Bên trong lưỡi trai được dựng bằng nhựa PVC cứng, phía trong thành mũ có lớp vải tráng nhựa được lót xung quanh. Phía sau thành mũ có khóa nhựa tăng giảm (hoặc nhám dính) để điều chỉnh độ rộng hẹp của vòng đầu. - Mũ mềm được sản xuất bằng vải Gabađin Peco với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm; - Nhựa nguyên chất dùng làm cốt lưỡi trai. | Yêu cầu về kỹ thuật chi tiết theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/QS 1822:2014 ban hành theo Thông tư số 193/2014/TT-BQP | |
3 | Quần áo đông cán bộ Dân quân | 904 | Bộ | - Áo đông mặc ngoài cán bộ nam: Kiểu áo mặc ngoài dạng Veston, có 2 lớp vải, dài đến hết mông, ve cổ áo hình chữ V, vai áo có bật vai để đeo cấp hiệu, ngực cài 4 cúc nhựa đường kính 20 mm, thân trước có 4 túi ốp nổi, giữa túi có đố túi, nắp túi vát góc, 2 nắp túi trên cài cúc nhựa đường kính 15 mm, 2 nắp túi dưới cài cúc nhựa đường kính 20 mm. Thân sau áo có xẻ giữa, tay áo kiểu 2 mang, có bác tay, tay trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ. Bên trong có lót, thân trước lót có 2 túi lót con then. - Quần đông cán bộ nam: Kiểu quần âu dài, thân trước có 1 ly lật ra phía dọc, có 2 túi chéo, có 1 túi hậu viền cơi thùa khuyết vào thân sau để cài cúc. Cạp quần được dựng ép mex, lót túi và lót cạp bằng vải Kate, có 6 dây để luồn dây lưng (dây vắt xăng), cửa quần dùng cúc cài suốt, 2 đầu cạp nhọn được thùa khuyết để cài cúc. - Áo đông mặc ngoài cán bộ nữ: Kiểu áo mặc ngoài dạng Veston, có 2 lớp vải, dài đến hết mông, ve cổ áo hình chữ V, vai áo có bật vai, ngực cài 4 cúc nhựa, thân trước có 2 chiết ly ở phần eo áo, 2 chiết sườn và 2 chiết ly từ đầu vai xuống ngực, có 2 túi hộp phía dưới, nắp túi có vát góc cài cúc nhựa. Thân sau áo có xẻ phía dưới gấu, tay áo kiểu 2 mang, tay trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ. - Quần đông cán bộ năm: Kiểu quần âu dài, thân trước có 1 ly lật ra phía dọc, có 2 túi thẳng, thân sau chiết ly. Cạp quần được dựng ép mex, lót túi và lót cạp bằng vải Kate cùng màu vải chính, cửa quần dùng khóa, đầu cạp dùng móc và cài cúc. | Yêu cầu về kỹ thuật chi tiết theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/QS 1822:2014 ban hành theo Thông tư số 193/2014/TT-BQP | |
4 | Áo chít gấu cán bộ | 904 | Cái | + Áo chít gấu cán bộ nam - Kiểu áo Budông dài tay, cổ đứng, ngực có 2 túi, nắp túi vát góc, ở giữa hộp túi có đố túi, đai mở cạnh cài 2 cúc, thân sau có cầu vai xếp ly, nẹp có 5 cúc thùa dọc, đai có 2 khuyết thùa ngang, vai có bật vai. - Áo được may bằng vải Popelin Pevi màu cỏ úa nhạt; - Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính; - Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính; + Áo chít gấu cán bộ nữ - Kiểu áo Budông dài tay, cổ đứng, ngực có 2 túi, nắp túi vát góc, ở giữa thân túi có đố túi, đai mở cạnh cài 2 cúc, thân sau có cầu vai xếp ly, nẹp có 5 cúc thùa dọc, đai có 2 khuyết thùa ngang, vai có bật vai. Chiết từ đầu vai xuống ngực, đai cài 1 cúc. - Áo được may bằng vải Popelin Pevi màu cỏ úa nhạt; - Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính; - Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính; | Yêu cầu về kỹ thuật chi tiết theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/QS 1822:2014 ban hành theo Thông tư số 193/2014/TT-BQP | |
5 | Caravat | 460 | Cái | Kiểu Caravat có dây chun được cài móc, có khóa điều chỉnh độ dài ngắn, củ ấu được thắt sẵn có dựng bằng nhựa PVC, có ép mex vải toàn bộ phần thân Cravat. | Yêu cầu về kỹ thuật chi tiết theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/QS 1822:2014 ban hành theo Thông tư số 193/2014/TT-BQP | |
6 | Quần áo chiến sỹ Dân quân | 13.555 | Bộ | - Áo chiến sĩ nam: Kiểu áo chít gấu dài tay, cổ đứng, ngực cài 5 cúc, thân trước có 2 túi hộp ốp nổi, nắp túi vát góc, hộp túi có đố ở giữa, vai áo có bật vai, tay có măng séc vát góc, tay bên trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ. - Quần chiến sĩ nam: Kiểu quần âu dài thân trước có 1 ly lật ra phía dọc, có 2 túi chéo, thân sau có 1 túi hậu viền cơi thùa khuyết vào thân sau để cài cúc. Cạp quần có 6 dây lưng, hai đầu cạp nhọn được thùa khuyết để cài cúc, lót túi và lót cạp bằng vải Kate, cửa quần dùng cúc cài suốt. - Áo chiến sĩ nữ: Kiểu áo sơ mi dài tay, cổ bẻ, ve chữ V, thân trước có 2 ly chiết ở ngực và 2 ly chiết sườn, nẹp cài 5 cúc nhựa 15 mm, có 2 túi ốp nổi phía dưới, miệng túi hơi chếch, có nắp túi giả vát góc, đáy túi vát góc có đố túi ở giữa, vai áo có bật vai, tay dài có măng séc vát góc, tay bên trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ. - Quần chiến sĩ nữ: Kiểu quần âu dài, thân trước có 1 ly lật ra phía dọc, có 2 túi thẳng, thân sau có ly được may chết, lót túi và lót cạp bằng vải Kate, cửa quần dùng khóa, đầu cạp cài cúc. - Áo được may bằng vải Gabađin Peco với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm; Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính; Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính. - Quần được may bằng vải Gabađin Peco với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm; Vải Kate dùng làm lót túi cùng màu với nguyên liệu chính; Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính; Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính. | Yêu cầu về kỹ thuật chi tiết theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/QS 1822:2014 ban hành theo Thông tư số 193/2014/TT-BQP | |
7 | Dây lưng nhỏ | 7.835 | Cái | - Dây lưng gồm cốt dây và khóa; - Cốt dây: + Mặt ngoài dây: Màu nâu đỏ, màu sắc đồng đều, bề mặt nhẵn, bóng không sần sùi hoặc tách lớp; + Mặt trong dây: Màu sắc đồng đều, bề mặt nhẵn hoặc nổi hoa mịn; + Cạnh dây được vuốt tròn, đuôi dây cắt tròn và vuốt cạnh. - Khóa: Bề mặt khóa nhẵn bóng, ngôi sao đập nổi trên khóa phải cân đối các cánh rõ nét; đường viền sắc nét, gọn, đập sâu đồng đều; các mép, cạnh và lỗ gia công phải làm nhẵn, không còn ba via. - Cốt dây được sản xuất từ nguyên liệu nhựa PVC và chất màu, chất phụ gia. Cốt dây có lớp vải mành chịu lực nằm giữa 2 lớp nhựa, cốt dây nối với bản lề bằng 2 đinh nhôm (đường kính thân: 2,5 mm) tán ri vê đường kính mũ tán: Từ 3 mm đến 3,2 mm, mũ tán tròn đều, không méo, lệch thân, đinh không vẹo; - Khóa dây kiểu con lăn tăng giảm vô cấp, khóa được chế tạo từ thép không gỉ, trên mặt khóa dập nổi ngôi sao ở giữa, xung quanh dập đường viền chìm; - Vòng giữ dây thừa (nhôi vòng) được nối đầu bằng đồng. | Yêu cầu về kỹ thuật chi tiết theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/QS 1822:2014 ban hành theo Thông tư số 193/2014/TT-BQP | |
8 | Bít tất | 16.315 | Đôi | - Bít tất không có các lỗi ngoại quan hoặc số lỗi ngoại quan nằm trong phạm vi cho phép. Không có các lỗi ngoại quan như sau: + Lỗi về sợi: Sợi không đều, sợi khác lẫn vào; + Lỗi về cấu trúc: Sót sợi, thủng lỗ, vết lằn, đường sọc vải, gút sợi; + Lỗi nhuộm: Đốm nhuộm hoặc sọc nhuộm, lệch tông màu, loang màu, các lỗi khác; + Lỗi hoàn tất: Sợi xiên lệch, nếp gấp, nhãn, vết xước, rách; + Lỗi vệ sinh: vết dầu mỡ, gỉ sắt, vết bẩn, loang do ẩm, các lỗi khác. - Bít tất màu xanh cô ban sẫm. - Bít tất được dệt từ sợi Cotton/acrylic 70/30, sợi Polyamit 100 % và sợi Spandex (lycra), trong đó: + Gót chân và mũi chân của bít tất được dệt từ sợi Polyamit 100 %; + Toàn bộ phần còn lại của bít tất được dệt bằng sợi Cotton/acrylic 70/30, sợi Spandex (lycra); - Phần mu bàn chân và ống chân dệt kiểu Rib 2/2; phần cổ chun dệt kiểu Rib 1/1; phần gan bàn chân, gót, mũi chân và phần ống thêu dệt kiểu Single. | Yêu cầu về kỹ thuật chi tiết theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/QS 1822:2014 ban hành theo Thông tư số 193/2014/TT-BQP | |
9 | Giầy da nam | 904 | Đôi | - Giày da cán bộ nam phải cân đối, hài hòa, phẳng phiu, không nhăn, vặn, đảm bảo hình dáng; - Các đường may phải đảm bảo mật độ. Các mũi chỉ phải đều đặn không bỏ mũi, sùi chỉ, không sểnh, tuột chỉ; - Các chi tiết da cắt la, mép cắt không sờn cạnh và được xử lý bằng xi đen hoặc dung dịch xử lý chuyên dùng; - Chân gò tối thiểu 15 mm, độn phẳng phần bụng giày; - Kết cấu giữa đế giày và mũ giày phải cân đối, chắc chắn, không bị hở giữa phần đế và phần mũ, không bị mất đường diễu ở quanh phần mép đế giày. - Da mũ giày: Da bò Boxcal màu đen, độ dày và độ bóng đồng đều; - Da lót: Nhẵn một mặt, mềm, độ dày đồng đều; - Da mặt đế: Loại da thuộc màu tự nhiên, da đanh, dẻo, thuộc chín hoàn toàn, mặt cật nhẵn, không bị dòn, gẫy, không mất cật, thủng; - Pho mũi - hậu: Loại pho công nghiệp chuyên dùng có độ dày (1,5 ± 0,2) cm; - Độn sắt: Bằng sắt lập là (loại chuyên dùng), độn từ gót đến phần bụng giày, được uốn theo chiều cong mặt phom của phần bụng đế giày, chiều rộng từ 15 mm đến 17 mm, độ dày từ 1 mm đến 1,2 mm; - Đế bằng cao su nhựa tổng hợp (TPR) đúc định hình màu đen, gót bằng nhựa ABS; đế, gót và diễu liền theo từng cỡ số; bụng giày đúc nổi tên đơn vị chủ quản, đơn vị sản xuất, cỡ số; mặt đế có hoa văn chống trơn. - Chỉ may: Loại sợi Polyester 20/3 màu đen, lực kéo đứt không nhỏ hơn 20 N/sợi; chỉ khâu hút loại sợi Polyester xe 3, lực kéo đứt không nhỏ hơn 200 N/sợi; - Vải lót may mũ giày: Gồm vải bạt 3 sợi 83/17 màu ôliu; vải lót Gi-lết là vải phin 3925. | Yêu cầu về kỹ thuật chi tiết theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/QS 1822:2014 ban hành theo Thông tư số 193/2014/TT-BQP | |
10 | Giầy vải cao cổ | 11.403 | Đôi | - Đôi giày phải cân đối, không vẹo lệch, phẳng, không nhăn, vặn, dúm; - Mũ giày: Không dây bẩn, dính dầu mỡ, sờn, rách. Vải cán lót không được bong, rộp. Đường may đều, đúng khoảng cách, đường may pho hậu lượn tròn đều, cuối các đường may phải may chặn lại mũi, không được bỏ mũi, đứt, sùi chỉ, không sểnh tuột chỉ. Ô dê tán tròn, cuộn đều; - Bề mặt cao su bóng lì, không phồng rộp, sạn, không thiếu khuyết cao su ở hoa, bím. Mép bím cao su - vải không được bong mép. Lót tẩy dán bồi lớp vải với EVA dày 3 mm; không bị hở giữa phần đế và phần vải mũ. - Vải may mũ giày bằng vải bạt Peco màu xanh cô ban; - Băng viền mũ giày (viền cổ, nẹp ô dê) bằng vải chuyên dùng, sợi Poluester màu xanh cô ban dệt vân chéo đối; - Đế cao, độ liên kết cao su bím - vải; vải - vải; - Chỉ may Peco 76/6 cùng màu với vải bạt Peco; - Ô dê nhôm. | Yêu cầu về kỹ thuật chi tiết theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/QS 1822:2014 ban hành theo Thông tư số 193/2014/TT-BQP | |
11 | Quần áo mưa cán bộ | 460 | Bộ | - Áo kiểu mở ngực có khóa fecmơtuya cài suốt, hai bên nẹp có đáp nẹp được tán cúc đồng. Ngang eo bên trong may đáp để luồn dây điệu chỉnh. Áo có mũ rời, miệng mũ có dây rút. Thân trước có túi dán ngoài, có nắp. Nắp túi và miệng túi được gắn nhám dính. Thân sau có đề cúp, bên trong có lót lưới. Tay áo zăclăng, súp cửa tay được may chun, mũ rời được cài vào áo bằng cúc đồng; - Quần cạp chun, gấu quần có tán cúc đồng phía dưới gấu của hai ống quần. - Áo, quần đi mưa cán bộ được may bằng màng PVC màu xanh cô ban, có độ dày: Từ 0,12 mm đến 0,14 mm; - Cúc dập bằng đồng có đường kính 1,4 cm; - Chun cạp quần bản rộng 4 cm; - Chun súp cửa tay bản rộng 1 cm; - Khóa fecmơtuya nẹp áo loại răng 5, răng cá sấu, cùng màu với nguyên liệu chính; - Chỉ may Peco 50/3 cùng màu với nguyên liệu chính; - Dây mũ đường kính 0,6 cm, cùng màu với nguyên liệu chính; - Chốt nhựa chặn dây mũ, dây điều chỉnh ngang eo, hình tròn; - Băng dán chống thấm chuyên dùng bản to 2 cm; - Nhám dính bản rộng 2,5 cm cùng màu với nguyên liệu chính; - Dựng lót lưỡi trai bằng 2 lớp vải bạt Peco màu rêu. | Yêu cầu về kỹ thuật chi tiết theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/QS 1822:2014 ban hành theo Thông tư số 193/2014/TT-BQP | |
12 | Tấm mưa chiến sĩ | 6.588 | Cái | - Áo mưa chiến sĩ được sản xuất theo từng tấm hình chữ nhật. Thành phẩm tấm áo mưa có hình dáng cân đối, không bị bai, vặn. - Áo mưa chiến sĩ được sản xuất bằng màng PVC màu xanh cô ban; độ dày màng PVC: Từ 0,12 mm đến 0,14 mm. | Yêu cầu về kỹ thuật chi tiết theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/QS 1822:2014 ban hành theo Thông tư số 193/2014/TT-BQP | |
13 | Vỏ chăn in loang | 3.854 | Cái | - May bằng vải phin in loang, hình chữ nhật, bên trong có 6 dây buộc chăn miệng chăn đính 3 cúc nhựa đường kính 15mm, khuyết thùa. Chỉ may pêcô 60/3 cùng màu với NVL chính, may 6 mũi/1cm. - Kích thước vỏ chăn chưa giặt: Chiều dài: 225 ± 2 cm; Chiều rộng: 165 ± 1,5 cm; Miệng chăn rộng: 70 ± 0,7 cm; Bản to miệng chăn: 2 cm; Dây buộc dài x rộng: 20 x 0,7 cm; Điểm đính dây giữa sườn bên cạnh: 112,5 cm - Khoảng cách khuy: 17,5 cm Vỏ chăn đảm bảo kích thước chưa giặt như trên. Chân phải vuông góc, cho phép sai lệch góc cạnh 2 cm, hai góc đối diện phải bù nhau. | Theo tiêu chuẩn của cục Quân nhu – Tổng cục Hậu cần | |
14 | Ruột bông loại 2kg | 3.854 | Cái | - Ruột bông, hình chữ nhật, theo tiêu chuẩn QĐNDVN. - Trọng lượng: 2kg/cái. | Theo tiêu chuẩn của Cục Quân nhu – Tổng cục Hậu cần. | |
15 | Màn tuyn | 3.854 | Cái | - Màn hình hộp chữ nhật, không có đáy, thân và đình màn bằng vải tuyn, màn có bốn đáy góc hình tam giác, sợi viền đình và dây treo bằng vải tuyn. - Kích thước cơ bản: + Chiều dài: 1,80 m + Chiều rộng: 0,80 m + Chiều cao: 1,50 m + Chu vi đáy: 5,80 m + Xếp ly góc: 0,35 m + Đáp góc tam giác cân : 0,13 x 0,13m - Tuyn may màn được dệt sợi Polyester 100% theo TCCS 29TC02-95 của Tổng cục Hậu cần. - Thân màn: + Sử dụng vải tuyn khổ 1,6m để cắt thân. + Ghim chông chiều dài 1,44m, trao 4 lần/màn. (Khi trao màn lưu ý độ trùng của vải sao cho mép buông của vải phải vuông góc với mặt đất). + Tổng chiều dài thân màn tính theo BTP = 5,82m (thân màn không được can ghép). + Trên khổ vải 1,6m ta lấy chiều cao màn = 1,52m và một sợi viền 4cm; Phần còn lại bỏ biên. Phần chân màn giữ nguyên biên. - Đỉnh màn: + Sử dụng vải tuyn khổ 2m để cắt đình màn. + Kích thước đình màn tính theo BTP: Dài 1,82m; rộng 0,82m. - Trên bàn cắt đình màn cắt lấy góc màn x 4 dây treo màn; kích thước (RxD: 3,2 x 184 cm)/màn. | Theo tiêu chuẩn của Cục Quân nhu – Tổng cục Hậu cần. | |
16 | Áo ấm 3 lớp chiến sĩ | 3.854 | Cái | - Kiểu áo khoác lửng 3 lớp, áo có lớp bông được trần với lần lót; tay dài, có măng séc cài cúc đầu nhọn; cổ đứng cài cúc, ngực có 5 cúc to, ngực áo có 2 túi ốp nổi, có đố túi, nắp túi có sòi nhọn, cài cúc, phía dưới cạnh sườn thân trước bổ 2 túi cơi chéo. Thân sau có đề cúp liền áo, vai có cá vai; bên tay trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ. - Áo được may bằng vải Gabađin Peco với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm; - Vải Kate dùng làm lót trong cùng màu với nguyên liệu chính; - Màng bông phun keo loại 100 g/m2; - Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính; - Chỉ may Peco 60/3 cùng màu nguyên liệu chính. | Yêu cầu về kỹ thuật chi tiết theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/QS 1822:2014 ban hành theo Thông tư số 193/2014/TT-BQP | |
17 | Chiếu cói cá nhân | 10.020 | Cái | - Sợi dọc được dệt từ sợi pêcô, sợi ngang được dệt bằng sợi cói chẻ đôi, chiều dài sợi phải bảo đảm dệt đủ chiều rộng của chiếu và tạo biên rõ ràng, màu trắng đều, không bị mốc, gẫy, sâu. - Kích thước: (1.000 x 2.000) mm | Theo tiêu chuẩn của cục Quân nhu – Tổng cục Hậu cần |
BẢNG TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
Thời gian thực hiện hợp đồng | 60 Ngày |
STT | Danh mục hàng hóa | Khối lượng mời thầu | Đơn vị | Địa điểm cung cấp | Tiến độ cung cấp theo yêu cầu của bên mời thầu |
1 | Mũ cứng | 7.835 | Cái | ||
2 | Mũ mềm | 7.835 | Cái | ||
3 | Quần áo đông cán bộ Dân quân | 904 | Bộ | ||
4 | Áo chít gấu cán bộ | 904 | Cái | ||
5 | Caravat | 460 | Cái | ||
6 | Quần áo chiến sỹ Dân quân | 13.555 | Bộ | ||
7 | Dây lưng nhỏ | 7.835 | Cái | ||
8 | Bít tất | 16.315 | Đôi | ||
9 | Giầy da nam | 904 | Đôi | ||
10 | Giầy vải cao cổ | 11.403 | Đôi | ||
11 | Quần áo mưa cán bộ | 460 | Bộ | ||
12 | Tấm mưa chiến sĩ | 6.588 | Cái | ||
13 | Vỏ chăn in loang | 3.854 | Cái | ||
14 | Ruột bông loại 2kg | 3.854 | Cái | ||
15 | Màn tuyn | 3.854 | Cái | ||
16 | Áo ấm 3 lớp chiến sĩ | 3.854 | Cái | ||
17 | Chiếu cói cá nhân | 10.020 | Cái |
YÊU CẦU NHÂN SỰ CHỦ CHỐT
STT | Vị trí công việc | Số lượng | Trình độ chuyên môn (Trình độ tối thiểu, Chứng chỉ hành nghề...) |
Tổng số năm kinh nghiệm (tối thiểu_năm) |
Kinh nghiệm trong các công việc tương tự (tối thiểu_năm) |
1 | Chủ trì dự án | 1 | Tốt nghiệp đại học trở lên, ngành Kinh tế hoặc Quản trị hoặc Luật hoặc Dệt may; Đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức PCCC & CNCH (Theo Nghị định 79/2014/NĐ-CP) | 7 | 5 |
2 | Phụ trách sản xuất (may đo) | 1 | Tốt nghiệp đại học trở lên Chuyên ngành may mặc | 5 | 3 |
3 | Phụ trách kiểm soát chất lượng hàng hóa | 1 | Tốt nghiệp đại học trở lên Chuyên ngành may mặc | 5 | 3 |
4 | Phụ trách thanh quyết toán | 1 | Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành Kế toán | 5 | 3 |
STT | Tên hàng hoá | Ký mã hiệu | Khối lượng | Đơn vị tính | Mô tả | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Mũ cứng | 7.835 | Cái | Mũ phải cân đối, mặt vải căng phẳng, không bị méo lệch, không dây vết keo ố bẩn. Lòng mũ không rạn, nứt, sơn bóng đều và phẳng. Ô dê đầu, hông, má cầu tán chắc, chân cuộn đều. Bộ quai cầu lắp cân đối, chắc. Vành mũ cuộn đều, không bị nở, sứt, bẹp. Các đường may phải được lại mũi tại các điểm cuối. - Mũ cứng được may bằng vải Gabađin Peco với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm; - Má cầu: Nguyên liệu nhựa PE (LLD, PE) màu xanh, có độ dày (1,4 ± 0,1) mm; - Vành cầu: Nguyên liệu bằng vải bạt Cotton tráng nhựa PVC, vân hình thoi; vải sườn màu xanh ánh vàng; - Quai mũ: Nguyên liệu bằng da bò màu nâu sẫm, có độ dày 2 mm, bản rộng 13 mm, lực kéo đứt không nhỏ hơn 200 N; - Ô dê: Nguyên liệu nhôm dẻo; - Cốt mũ: Nguyên liệu Xeluloz (gỗ bồ đề), khối lượng từ 200 g/cốt đến 210 g/cốt, độ dày 2,5 mm, số vòng cuộn mép tối thiểu: 1,5 vòng; đường kính vành: 8 mm; - Chỏm mũ tán quả sen trên nguyên liệu nhôm dẻo, có độ dày (0,6 ± 0,1) mm; - Bulông, đai ốc: Nguyên liệu thép mạ kẽm; - Sơn: Nguyên liệu sơn Alkis, màu xanh ánh vàng. | ||
2 | Mũ mềm | 7.835 | Cái | - Loại mũ lưỡi trai, thành đứng, dây quai mũ đính khuy bọc ở hai đầu, hai bên thành mũ có tán 6 ô dê nhôm dẻo, phía trước ở giữa thành trán có tán một ô dê để đeo sao. Bên trong lưỡi trai được dựng bằng nhựa PVC cứng, phía trong thành mũ có lớp vải tráng nhựa được lót xung quanh. Phía sau thành mũ có khóa nhựa tăng giảm (hoặc nhám dính) để điều chỉnh độ rộng hẹp của vòng đầu. - Mũ mềm được sản xuất bằng vải Gabađin Peco với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm; - Nhựa nguyên chất dùng làm cốt lưỡi trai. | ||
3 | Quần áo đông cán bộ Dân quân | 904 | Bộ | - Áo đông mặc ngoài cán bộ nam: Kiểu áo mặc ngoài dạng Veston, có 2 lớp vải, dài đến hết mông, ve cổ áo hình chữ V, vai áo có bật vai để đeo cấp hiệu, ngực cài 4 cúc nhựa đường kính 20 mm, thân trước có 4 túi ốp nổi, giữa túi có đố túi, nắp túi vát góc, 2 nắp túi trên cài cúc nhựa đường kính 15 mm, 2 nắp túi dưới cài cúc nhựa đường kính 20 mm. Thân sau áo có xẻ giữa, tay áo kiểu 2 mang, có bác tay, tay trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ. Bên trong có lót, thân trước lót có 2 túi lót con then. - Quần đông cán bộ nam: Kiểu quần âu dài, thân trước có 1 ly lật ra phía dọc, có 2 túi chéo, có 1 túi hậu viền cơi thùa khuyết vào thân sau để cài cúc. Cạp quần được dựng ép mex, lót túi và lót cạp bằng vải Kate, có 6 dây để luồn dây lưng (dây vắt xăng), cửa quần dùng cúc cài suốt, 2 đầu cạp nhọn được thùa khuyết để cài cúc. - Áo đông mặc ngoài cán bộ nữ: Kiểu áo mặc ngoài dạng Veston, có 2 lớp vải, dài đến hết mông, ve cổ áo hình chữ V, vai áo có bật vai, ngực cài 4 cúc nhựa, thân trước có 2 chiết ly ở phần eo áo, 2 chiết sườn và 2 chiết ly từ đầu vai xuống ngực, có 2 túi hộp phía dưới, nắp túi có vát góc cài cúc nhựa. Thân sau áo có xẻ phía dưới gấu, tay áo kiểu 2 mang, tay trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ. - Quần đông cán bộ năm: Kiểu quần âu dài, thân trước có 1 ly lật ra phía dọc, có 2 túi thẳng, thân sau chiết ly. Cạp quần được dựng ép mex, lót túi và lót cạp bằng vải Kate cùng màu vải chính, cửa quần dùng khóa, đầu cạp dùng móc và cài cúc. | ||
4 | Áo chít gấu cán bộ | 904 | Cái | + Áo chít gấu cán bộ nam - Kiểu áo Budông dài tay, cổ đứng, ngực có 2 túi, nắp túi vát góc, ở giữa hộp túi có đố túi, đai mở cạnh cài 2 cúc, thân sau có cầu vai xếp ly, nẹp có 5 cúc thùa dọc, đai có 2 khuyết thùa ngang, vai có bật vai. - Áo được may bằng vải Popelin Pevi màu cỏ úa nhạt; - Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính; - Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính; + Áo chít gấu cán bộ nữ - Kiểu áo Budông dài tay, cổ đứng, ngực có 2 túi, nắp túi vát góc, ở giữa thân túi có đố túi, đai mở cạnh cài 2 cúc, thân sau có cầu vai xếp ly, nẹp có 5 cúc thùa dọc, đai có 2 khuyết thùa ngang, vai có bật vai. Chiết từ đầu vai xuống ngực, đai cài 1 cúc. - Áo được may bằng vải Popelin Pevi màu cỏ úa nhạt; - Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính; - Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính; | ||
5 | Caravat | 460 | Cái | Kiểu Caravat có dây chun được cài móc, có khóa điều chỉnh độ dài ngắn, củ ấu được thắt sẵn có dựng bằng nhựa PVC, có ép mex vải toàn bộ phần thân Cravat. | ||
6 | Quần áo chiến sỹ Dân quân | 13.555 | Bộ | - Áo chiến sĩ nam: Kiểu áo chít gấu dài tay, cổ đứng, ngực cài 5 cúc, thân trước có 2 túi hộp ốp nổi, nắp túi vát góc, hộp túi có đố ở giữa, vai áo có bật vai, tay có măng séc vát góc, tay bên trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ. - Quần chiến sĩ nam: Kiểu quần âu dài thân trước có 1 ly lật ra phía dọc, có 2 túi chéo, thân sau có 1 túi hậu viền cơi thùa khuyết vào thân sau để cài cúc. Cạp quần có 6 dây lưng, hai đầu cạp nhọn được thùa khuyết để cài cúc, lót túi và lót cạp bằng vải Kate, cửa quần dùng cúc cài suốt. - Áo chiến sĩ nữ: Kiểu áo sơ mi dài tay, cổ bẻ, ve chữ V, thân trước có 2 ly chiết ở ngực và 2 ly chiết sườn, nẹp cài 5 cúc nhựa 15 mm, có 2 túi ốp nổi phía dưới, miệng túi hơi chếch, có nắp túi giả vát góc, đáy túi vát góc có đố túi ở giữa, vai áo có bật vai, tay dài có măng séc vát góc, tay bên trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ. - Quần chiến sĩ nữ: Kiểu quần âu dài, thân trước có 1 ly lật ra phía dọc, có 2 túi thẳng, thân sau có ly được may chết, lót túi và lót cạp bằng vải Kate, cửa quần dùng khóa, đầu cạp cài cúc. - Áo được may bằng vải Gabađin Peco với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm; Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính; Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính. - Quần được may bằng vải Gabađin Peco với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm; Vải Kate dùng làm lót túi cùng màu với nguyên liệu chính; Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính; Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính. | ||
7 | Dây lưng nhỏ | 7.835 | Cái | - Dây lưng gồm cốt dây và khóa; - Cốt dây: + Mặt ngoài dây: Màu nâu đỏ, màu sắc đồng đều, bề mặt nhẵn, bóng không sần sùi hoặc tách lớp; + Mặt trong dây: Màu sắc đồng đều, bề mặt nhẵn hoặc nổi hoa mịn; + Cạnh dây được vuốt tròn, đuôi dây cắt tròn và vuốt cạnh. - Khóa: Bề mặt khóa nhẵn bóng, ngôi sao đập nổi trên khóa phải cân đối các cánh rõ nét; đường viền sắc nét, gọn, đập sâu đồng đều; các mép, cạnh và lỗ gia công phải làm nhẵn, không còn ba via. - Cốt dây được sản xuất từ nguyên liệu nhựa PVC và chất màu, chất phụ gia. Cốt dây có lớp vải mành chịu lực nằm giữa 2 lớp nhựa, cốt dây nối với bản lề bằng 2 đinh nhôm (đường kính thân: 2,5 mm) tán ri vê đường kính mũ tán: Từ 3 mm đến 3,2 mm, mũ tán tròn đều, không méo, lệch thân, đinh không vẹo; - Khóa dây kiểu con lăn tăng giảm vô cấp, khóa được chế tạo từ thép không gỉ, trên mặt khóa dập nổi ngôi sao ở giữa, xung quanh dập đường viền chìm; - Vòng giữ dây thừa (nhôi vòng) được nối đầu bằng đồng. | ||
8 | Bít tất | 16.315 | Đôi | - Bít tất không có các lỗi ngoại quan hoặc số lỗi ngoại quan nằm trong phạm vi cho phép. Không có các lỗi ngoại quan như sau: + Lỗi về sợi: Sợi không đều, sợi khác lẫn vào; + Lỗi về cấu trúc: Sót sợi, thủng lỗ, vết lằn, đường sọc vải, gút sợi; + Lỗi nhuộm: Đốm nhuộm hoặc sọc nhuộm, lệch tông màu, loang màu, các lỗi khác; + Lỗi hoàn tất: Sợi xiên lệch, nếp gấp, nhãn, vết xước, rách; + Lỗi vệ sinh: vết dầu mỡ, gỉ sắt, vết bẩn, loang do ẩm, các lỗi khác. - Bít tất màu xanh cô ban sẫm. - Bít tất được dệt từ sợi Cotton/acrylic 70/30, sợi Polyamit 100 % và sợi Spandex (lycra), trong đó: + Gót chân và mũi chân của bít tất được dệt từ sợi Polyamit 100 %; + Toàn bộ phần còn lại của bít tất được dệt bằng sợi Cotton/acrylic 70/30, sợi Spandex (lycra); - Phần mu bàn chân và ống chân dệt kiểu Rib 2/2; phần cổ chun dệt kiểu Rib 1/1; phần gan bàn chân, gót, mũi chân và phần ống thêu dệt kiểu Single. | ||
9 | Giầy da nam | 904 | Đôi | - Giày da cán bộ nam phải cân đối, hài hòa, phẳng phiu, không nhăn, vặn, đảm bảo hình dáng; - Các đường may phải đảm bảo mật độ. Các mũi chỉ phải đều đặn không bỏ mũi, sùi chỉ, không sểnh, tuột chỉ; - Các chi tiết da cắt la, mép cắt không sờn cạnh và được xử lý bằng xi đen hoặc dung dịch xử lý chuyên dùng; - Chân gò tối thiểu 15 mm, độn phẳng phần bụng giày; - Kết cấu giữa đế giày và mũ giày phải cân đối, chắc chắn, không bị hở giữa phần đế và phần mũ, không bị mất đường diễu ở quanh phần mép đế giày. - Da mũ giày: Da bò Boxcal màu đen, độ dày và độ bóng đồng đều; - Da lót: Nhẵn một mặt, mềm, độ dày đồng đều; - Da mặt đế: Loại da thuộc màu tự nhiên, da đanh, dẻo, thuộc chín hoàn toàn, mặt cật nhẵn, không bị dòn, gẫy, không mất cật, thủng; - Pho mũi - hậu: Loại pho công nghiệp chuyên dùng có độ dày (1,5 ± 0,2) cm; - Độn sắt: Bằng sắt lập là (loại chuyên dùng), độn từ gót đến phần bụng giày, được uốn theo chiều cong mặt phom của phần bụng đế giày, chiều rộng từ 15 mm đến 17 mm, độ dày từ 1 mm đến 1,2 mm; - Đế bằng cao su nhựa tổng hợp (TPR) đúc định hình màu đen, gót bằng nhựa ABS; đế, gót và diễu liền theo từng cỡ số; bụng giày đúc nổi tên đơn vị chủ quản, đơn vị sản xuất, cỡ số; mặt đế có hoa văn chống trơn. - Chỉ may: Loại sợi Polyester 20/3 màu đen, lực kéo đứt không nhỏ hơn 20 N/sợi; chỉ khâu hút loại sợi Polyester xe 3, lực kéo đứt không nhỏ hơn 200 N/sợi; - Vải lót may mũ giày: Gồm vải bạt 3 sợi 83/17 màu ôliu; vải lót Gi-lết là vải phin 3925. | ||
10 | Giầy vải cao cổ | 11.403 | Đôi | - Đôi giày phải cân đối, không vẹo lệch, phẳng, không nhăn, vặn, dúm; - Mũ giày: Không dây bẩn, dính dầu mỡ, sờn, rách. Vải cán lót không được bong, rộp. Đường may đều, đúng khoảng cách, đường may pho hậu lượn tròn đều, cuối các đường may phải may chặn lại mũi, không được bỏ mũi, đứt, sùi chỉ, không sểnh tuột chỉ. Ô dê tán tròn, cuộn đều; - Bề mặt cao su bóng lì, không phồng rộp, sạn, không thiếu khuyết cao su ở hoa, bím. Mép bím cao su - vải không được bong mép. Lót tẩy dán bồi lớp vải với EVA dày 3 mm; không bị hở giữa phần đế và phần vải mũ. - Vải may mũ giày bằng vải bạt Peco màu xanh cô ban; - Băng viền mũ giày (viền cổ, nẹp ô dê) bằng vải chuyên dùng, sợi Poluester màu xanh cô ban dệt vân chéo đối; - Đế cao, độ liên kết cao su bím - vải; vải - vải; - Chỉ may Peco 76/6 cùng màu với vải bạt Peco; - Ô dê nhôm. | ||
11 | Quần áo mưa cán bộ | 460 | Bộ | - Áo kiểu mở ngực có khóa fecmơtuya cài suốt, hai bên nẹp có đáp nẹp được tán cúc đồng. Ngang eo bên trong may đáp để luồn dây điệu chỉnh. Áo có mũ rời, miệng mũ có dây rút. Thân trước có túi dán ngoài, có nắp. Nắp túi và miệng túi được gắn nhám dính. Thân sau có đề cúp, bên trong có lót lưới. Tay áo zăclăng, súp cửa tay được may chun, mũ rời được cài vào áo bằng cúc đồng; - Quần cạp chun, gấu quần có tán cúc đồng phía dưới gấu của hai ống quần. - Áo, quần đi mưa cán bộ được may bằng màng PVC màu xanh cô ban, có độ dày: Từ 0,12 mm đến 0,14 mm; - Cúc dập bằng đồng có đường kính 1,4 cm; - Chun cạp quần bản rộng 4 cm; - Chun súp cửa tay bản rộng 1 cm; - Khóa fecmơtuya nẹp áo loại răng 5, răng cá sấu, cùng màu với nguyên liệu chính; - Chỉ may Peco 50/3 cùng màu với nguyên liệu chính; - Dây mũ đường kính 0,6 cm, cùng màu với nguyên liệu chính; - Chốt nhựa chặn dây mũ, dây điều chỉnh ngang eo, hình tròn; - Băng dán chống thấm chuyên dùng bản to 2 cm; - Nhám dính bản rộng 2,5 cm cùng màu với nguyên liệu chính; - Dựng lót lưỡi trai bằng 2 lớp vải bạt Peco màu rêu. | ||
12 | Tấm mưa chiến sĩ | 6.588 | Cái | - Áo mưa chiến sĩ được sản xuất theo từng tấm hình chữ nhật. Thành phẩm tấm áo mưa có hình dáng cân đối, không bị bai, vặn. - Áo mưa chiến sĩ được sản xuất bằng màng PVC màu xanh cô ban; độ dày màng PVC: Từ 0,12 mm đến 0,14 mm. | ||
13 | Vỏ chăn in loang | 3.854 | Cái | - May bằng vải phin in loang, hình chữ nhật, bên trong có 6 dây buộc chăn miệng chăn đính 3 cúc nhựa đường kính 15mm, khuyết thùa. Chỉ may pêcô 60/3 cùng màu với NVL chính, may 6 mũi/1cm. - Kích thước vỏ chăn chưa giặt: Chiều dài: 225 ± 2 cm; Chiều rộng: 165 ± 1,5 cm; Miệng chăn rộng: 70 ± 0,7 cm; Bản to miệng chăn: 2 cm; Dây buộc dài x rộng: 20 x 0,7 cm; Điểm đính dây giữa sườn bên cạnh: 112,5 cm - Khoảng cách khuy: 17,5 cm Vỏ chăn đảm bảo kích thước chưa giặt như trên. Chân phải vuông góc, cho phép sai lệch góc cạnh 2 cm, hai góc đối diện phải bù nhau. | ||
14 | Ruột bông loại 2kg | 3.854 | Cái | - Ruột bông, hình chữ nhật, theo tiêu chuẩn QĐNDVN. - Trọng lượng: 2kg/cái. | ||
15 | Màn tuyn | 3.854 | Cái | - Màn hình hộp chữ nhật, không có đáy, thân và đình màn bằng vải tuyn, màn có bốn đáy góc hình tam giác, sợi viền đình và dây treo bằng vải tuyn. - Kích thước cơ bản: + Chiều dài: 1,80 m + Chiều rộng: 0,80 m + Chiều cao: 1,50 m + Chu vi đáy: 5,80 m + Xếp ly góc: 0,35 m + Đáp góc tam giác cân : 0,13 x 0,13m - Tuyn may màn được dệt sợi Polyester 100% theo TCCS 29TC02-95 của Tổng cục Hậu cần. - Thân màn: + Sử dụng vải tuyn khổ 1,6m để cắt thân. + Ghim chông chiều dài 1,44m, trao 4 lần/màn. (Khi trao màn lưu ý độ trùng của vải sao cho mép buông của vải phải vuông góc với mặt đất). + Tổng chiều dài thân màn tính theo BTP = 5,82m (thân màn không được can ghép). + Trên khổ vải 1,6m ta lấy chiều cao màn = 1,52m và một sợi viền 4cm; Phần còn lại bỏ biên. Phần chân màn giữ nguyên biên. - Đỉnh màn: + Sử dụng vải tuyn khổ 2m để cắt đình màn. + Kích thước đình màn tính theo BTP: Dài 1,82m; rộng 0,82m. - Trên bàn cắt đình màn cắt lấy góc màn x 4 dây treo màn; kích thước (RxD: 3,2 x 184 cm)/màn. | ||
16 | Áo ấm 3 lớp chiến sĩ | 3.854 | Cái | - Kiểu áo khoác lửng 3 lớp, áo có lớp bông được trần với lần lót; tay dài, có măng séc cài cúc đầu nhọn; cổ đứng cài cúc, ngực có 5 cúc to, ngực áo có 2 túi ốp nổi, có đố túi, nắp túi có sòi nhọn, cài cúc, phía dưới cạnh sườn thân trước bổ 2 túi cơi chéo. Thân sau có đề cúp liền áo, vai có cá vai; bên tay trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ. - Áo được may bằng vải Gabađin Peco với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm; - Vải Kate dùng làm lót trong cùng màu với nguyên liệu chính; - Màng bông phun keo loại 100 g/m2; - Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính; - Chỉ may Peco 60/3 cùng màu nguyên liệu chính. | ||
17 | Chiếu cói cá nhân | 10.020 | Cái | - Sợi dọc được dệt từ sợi pêcô, sợi ngang được dệt bằng sợi cói chẻ đôi, chiều dài sợi phải bảo đảm dệt đủ chiều rộng của chiếu và tạo biên rõ ràng, màu trắng đều, không bị mốc, gẫy, sâu. - Kích thước: (1.000 x 2.000) mm |
Kết quả phân tích dữ liệu của phần mềm DauThau.info cho bên mời thầu Bộ CHQS tỉnh Bắc Ninh như sau:
- Có quan hệ với 66 nhà thầu.
- Trung bình số nhà thầu tham gia mỗi gói thầu là: 1,57 nhà thầu.
- Tỉ lệ lĩnh vực mời thầu: Hàng hoá 48,42%, Xây lắp 40,00%, Tư vấn 11,58%, Phi tư vấn 0%, Hỗn hợp 0%, Lĩnh vực khác 0%.
- Tổng giá trị theo gói thầu có KQLCNT hợp lệ là: 404.767.584.430 VNĐ, trong đó tổng giá trị trúng thầu là: 400.746.554.657 VNĐ.
- Tỉ lệ tiết kiệm là: 0,99%.
Nếu Bạn chưa có tài khoản thành viên, hãy đăng ký.Bạn có thể sử dụng tài khoản ở DauThau.info để đăng nhập trên DauThau.Net và ngược lại!
Việc này chỉ mất 5 phút và hoàn toàn miễn phí! Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info và DauThau.Net
"Người bạn không chắc chắn còn tệ hơn kẻ thù chắc chắn. Hãy xếp người hoặc là loại này, hoặc là loại kia, rồi ta sẽ biết phải đối mặt với người đó như thế nào. "
Aesop
Sự kiện ngoài nước: Nhạc sĩ người Italia Dominico Xcáclát sinh ngày...
Mã bảo mật
Hàng hóa tương tự bên mời thầu Bộ CHQS tỉnh Bắc Ninh đã từng mua sắm:
Không tìm thấy hàng hóa tương tự bên mời thầu từng mua.
Hàng hóa tương tự các bên mời thầu khác Bộ CHQS tỉnh Bắc Ninh đã từng mua sắm:
Không tìm thấy hàng hóa tương tự các bên mời thầu khác từng mua.
Hàng hóa tương tự đã công khai kết quả đấu thầu của Bộ y tế:
Không tìm thấy hàng hóa tương tự đã công khai kết quả đấu thầu của Bộ y tế.