Bảo đảm dự thầu là gì? Giá trị bảo đảm dự thầu là bao nhiêu?

Thứ hai - 07/11/2022 09:31
Bảo đảm dự thầu là một trong số những bước quan trọng trong quá trình lựa chọn nhà thầu. Không ít trường hợp vi phạm do không nắm rõ về bảo đảm dự thầu. Chính vì vậy DauThau.info xin đưa ra bài viết sau đây để giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về bảo đảm dự thầu và một số lưu ý liên quan đến bảo đảm dự thầu. Hãy dành chút thời gian tìm hiểu cùng chúng tôi nhé.
Bảo đảm dự thầu là gì? Giá trị bảo đảm dự thầu là bao nhiêu?

1. Bảo đảm dự thầu là gì? Các hình thức bảo đảm dự thầu nào được sử dụng?

Theo Điểm c Khoản 1 Điều 60 Luật đấu thầu 2013 có quy định, khi thực hiện lựa chọn nhà thầu, nhà thầu qua mạng trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia thì một trong số những nội dung nhà thầu, nhà đầu tư cần thực hiện là “Nộp bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, thỏa thuận liên danh;”

Bảo lãnh dự thầu là gì? 

Tại Khoản 1 Điều 4 Luật đấu thầu 2013 có quy định cụ thể về định nghĩa bảo lãnh dự thầu như sau: “Bảo đảm dự thầu là việc nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam để bảo đảm trách nhiệm dự thầu của nhà thầu, nhà đầu tư trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.”

Bảo lãnh dự thầu được thực hiện qua những hình thức nào?

Căn cứ vào quy định về định nghĩa bảo lãnh dự thầu có thể thấu, bảo lãnh dự thầu chính là biện pháp mà nhà thầu, nhà đầu tư cần áp dụng nhằm đảm bảo trách nhiệm dự thầu và được thực hiện thông qua các hình thức như:

  • Đặt cọc.

  • Ký quỹ.

  • Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.

Như vậy, theo quy định của Luật đấu thầu 2013 bảo lãnh dự thầu còn được gọi là bảo đảm dự thầu là một trong những bước quan trọng khi lựa chọn nhà thầu, đảm bảo nghĩa vụ thực hiện dự thầu cho nhà thầu, nhà đầu tư. 

2. Bảo đảm dự thầu áp dụng cho những trường hợp nào?

Căn cứ tại Khoản 1 Điều 11 Luật đấu thầu 2013 có quy định cụ thể về các trường hợp bảo lãnh dự thầu, cụ thể như sau:

“a) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp;

b) Đấu thầu rộng rãi và chỉ định thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư.”
 

bảo đảm dự thầu 1
Bảo đảm dự thầu được áp dụng cho những trường hợp nào?

Nếu gói thầu của bên mời thầu thuộc một trong các trường hợp trên thì nhà thầu, nhà đầu tư cần thực hiện bảo đảm dự thầu. 

3. Giá trị bảo đảm dự thầu được quy định như thế nào?

Giá trị đảm bảo dự thầu được quy định cụ thể tại Khoản 3 Điều 11 Luật đấu thầu 2013, cụ thể:

“a) Đối với lựa chọn nhà thầu, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo một mức xác định từ 1% đến 3% giá gói thầu căn cứ quy mô và tính chất của từng gói thầu cụ thể;

b) Đối với lựa chọn nhà đầu tư, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo một mức xác định từ 0,5% đến 1,5% tổng mức đầu tư căn cứ vào quy mô và tính chất của từng dự án cụ thể.”

4. Thời gian bảo đảm dự thầu có hiệu lực

Căn cứ theo Khoản 4 Điều 11 Luật đấu thầu 2013 có quy định cụ thể như sau: “Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất cộng thêm 30 ngày.”

Như vậy, không có quy định cụ thể về giới hạn thời gian có hiệu lực của đảm bảo dự thầu, mà thời gian này chỉ phụ thuộc chủ yếu vào hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và được xác định thông qua thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất cộng thêm 30 ngày nữa. 

5. Quy định về gia hạn thời gian đảm bảo dự thầu 

Quy định về gia hạn thời gian đảm bảo dự thầu được quy định tại Khoản 5 Điều 11 Luật đấu thầu 2013, cụ thể: 

“Trường hợp gia hạn thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sau thời điểm đóng thầu, bên mời thầu phải yêu cầu nhà thầu, nhà đầu tư gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu. Trong trường hợp này, nhà thầu, nhà đầu tư phải gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu và không được thay đổi nội dung trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đã nộp.

Trường hợp nhà thầu, nhà đầu tư từ chối gia hạn thì hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sẽ không còn giá trị và bị loại; Bên mời thầu phải hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu, nhà đầu tư trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày bên mời thầu nhận được văn bản từ chối gia hạn.”

6. Luật đấu thầu 2013 quy định việc hoàn trả bảo đảm dự thầu như thế nào?

Về việc hoàn trả bảo đảm dự thầu được pháp luật quy định tại Khoản 6, 7, 8 Điều 11 Luật đấu thầu 2013 cụ thể như sau:

“6. Trường hợp liên danh tham dự thầu, từng thành viên trong liên danh có thể thực hiện bảo đảm dự thầu riêng rẽ hoặc thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện bảo đảm dự thầu cho thành viên đó và cho thành viên khác trong liên danh. Tổng giá trị của bảo đảm dự thầu không thấp hơn giá trị yêu cầu trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Trường hợp có thành viên trong liên danh vi phạm quy định tại khoản 8 Điều này thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh không được hoàn trả.

7. Bên mời thầu có trách nhiệm hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu, nhà đầu tư không được lựa chọn theo thời hạn quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng không quá 20 ngày, kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được phê duyệt. Đối với nhà thầu, nhà đầu tư được lựa chọn, bảo đảm dự thầu được hoàn trả hoặc giải tỏa sau khi nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 66 và Điều 72 của Luật này.

8. Bảo đảm dự thầu không được hoàn trả trong các trường hợp sau đây:

a) Nhà thầu, nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;

b) Nhà thầu, nhà đầu tư vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại khoản 4 Điều 17 của Luật này;

c) Nhà thầu, nhà đầu tư không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 66 và Điều 72 của Luật này;

d) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;

đ) Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng.”
 

bảo đảm dự thầu
Luật đấu thầu 2013 quy định việc hoàn trả bảo đảm dự thầu ra sao?

7. Khi nào đảm bảo dự thầu của nhà thầu được coi là hợp lệ?

7.1. Đánh giá hồ sơ dự thầu

Theo Điểm d, Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP của chính phủ có quy định cụ thể về đảm bảo dự thầu hợp lệ như sau: “Đảm bảo dự thầu với giá trị và thời hạn hiệu lực đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thư bảo lãnh thì thư bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên với giá trị và thời hạn hiệu lực, đơn vị thụ hưởng theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu;"

7.2. Bảo lãnh dự thầu sai tên đơn vị thụ hưởng có hợp lệ?

Theo hướng dẫn tại Khoản 19.3, Mục 19, Chương I Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng (mẫu số 1A) ban hành kèm thông tư 08/2022/TT-BKHĐT ngày 31/05/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thì bảo lãnh dự thầu được coi là không hợp lệ khi thuộc các trường hợp sau đây:

  • Có giá trị thấp hơn, thời gian hiệu lực ngắn hơn so với yêu cầu quy định Mục 19.2 CDNT

  • Không đúng tên Bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng)

  • Không phải là bản gốc và không có chữ ký hợp lệ hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Bên mời thầu.

Như vậy, đối với trường hợp sai tên đơn vị thụ hưởng, cần xem lại trong hồ sơ mời thầu có quy định đơn vị thụ hưởng là bên nào. Nếu trong thư bảo lãnh dự thầu của nhà thầu ghi sai tên đơn vị thụ hưởng thì bảo đảm dự thầu đó không hợp lệ, dẫn đến hồ sơ dự thầu cũng không hợp lệ. 

Trên đây là những thông tin chi tiết về đảm bảo dự thầu, hy vọng những chia sẻ trên của DauThau.info đã đem đến cho bạn đọc những thông tin hay, hữu ích về bảo đảm dự thầu. Trong quá trình tham gia đấu thầu nếu có điều gì thắc mắc cần được hỗ trợ liên hệ ngay hotline 0904.634.288 hoặc fanpage:  http://m.me/dauthau.info để được chuyên viên tư vấn, hỗ trợ tận tình. 

Tác giả: Hồ Thị Linh

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Video Huong dan su dung dauthau.info
Lời chào
Chào Bạn,
Bạn chưa đăng nhập, vui lòng đăng nhập để sử dụng hết các chức năng dành cho thành viên.

Bạn có thể sử dụng tài khoản ở DauThau.info để đăng nhập trên DauThau.Net và ngược lại!

Nếu Bạn chưa có tài khoản thành viên, hãy đăng ký.

Việc này chỉ mất 5 phút và hoàn toàn miễn phí! Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info và DauThau.Net

Tìm kiếm thông tin thầu
Click để tìm kiếm nâng cao
Gói thầu số 03: Tư vấn lập đồ án quy hoạch, lập quy chế quản lý kiến trúc
Mã TBMT: IB2400130592-00
Đóng thầu: 17:00 06/06/24
Công bố: 11:21 19/05/24
Gói thầu số 01: Chi phí xây dựng
Mã TBMT: IB2400130718-00
Đóng thầu: 09:00 28/05/24
Công bố: 11:09 19/05/24
Mua sắm vật tư, hàng hóa phục vụ công tác đảng, công tác chính trị Qúy 2 năm 2024
Mã TBMT: IB2400130696-00
Đóng thầu: 09:30 25/05/24
Công bố: 11:00 19/05/24
Thống kê
  • 5842 dự án đang đợi nhà thầu
  • 163 TBMT được đăng trong 24 giờ qua
  • 167 KHLCNT được đăng trong 24 giờ qua
  • 14324 TBMT được đăng trong tháng qua
  • 26870 KHLCNT được đăng trong tháng qua
Phone icon
Chat Button
Hỏi đáp với DauThau.info GPT ×
Bạn đã không sử dụng site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây