Thông tin liên hệ
- 0904.634.288, 024.8888.4288
- [email protected]
- Facebook Fanpage: http://fb.com/dauthau.info
- Messenger: http://m.me/dauthau.info
Ở 2 bài viết trước DauThau.info đã đề cập đến 24 câu hỏi liên quan đến Luật Đấu thầu 2023, quý doanh nghiệp có thể tham khảo bài viết tại:
Tổng hợp 36 câu hỏi liên quan đến Luật Đấu thầu 2023 (Phần 1)
Tổng hợp 36 câu hỏi liên quan đến Luật Đấu thầu 2023 (Phần 2)
Thời gian tổ chức lựa chọn nhà đầu tư được quy định tại Điều 49 Luật Đấu thầu 2023, cụ thể:
Đối với đấu thầu trong nước: Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 45 ngày kể từ ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời thầu đến ngày có thời điểm đóng thầu.
Đối với đấu thầu quốc tế: Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 60 ngày kể từ ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời thầu đến ngày có thời điểm đóng thầu.
Các nội dung trong công bố dự án đầu tư kinh doanh để lựa chọn nhà đầu tư được quy định cụ thể tại Điều 47 Luật Đấu thầu 2023.
Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có);
Tên dự án; mục tiêu; quy mô đầu tư; vốn đầu tư;
Địa điểm thực hiện dự án; hiện trạng sử dụng đất, diện tích khu đất thực hiện dự án; mục đích sử dụng đất; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt;
Thời hạn, tiến độ thực hiện dự án; sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần (nếu có); tiến độ thực hiện dự án theo từng giai đoạn (nếu có);
Tên bên mời thầu; hình thức và phương thức lựa chọn nhà đầu tư; thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà đầu tư.
Các tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 62 Luật Đấu thầu 2023, cụ thể:
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư:
Tiêu chuẩn đánh giá năng lực của nhà đầu tư về tài chính, khả năng thu xếp vốn, kinh nghiệm thực hiện các dự án đầu tư kinh doanh tương tự;
Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương;
Tiêu chuẩn đánh giá phương án đầu tư kinh doanh của nhà đầu tư, trong đó bao gồm các tiêu chuẩn về kỹ thuật, xã hội, môi trường;
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu được xây dựng theo thang điểm 100 hoặc 1.000. Điểm tổng hợp được xây dựng trên cơ sở kết hợp giữa điểm năng lực, kinh nghiệm, điểm phương án đầu tư kinh doanh và điểm hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương. Nhà đầu tư đáp ứng điểm tối thiểu của từng tiêu chuẩn trên và có điểm tổng hợp cao nhất được xếp hạng thứ nhất.
Các điều kiện trúng thầu của nhà đầu tư được quy định tại khoản 1 Điều 63 Luật Đấu thầu 2023, cụ thể:
Nhà đầu tư được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng các điều kiện:
Có hồ sơ dự thầu hợp lệ;
Đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm;
Đáp ứng yêu cầu về phương án đầu tư kinh doanh;
Đáp ứng yêu cầu về hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương;
Có điểm tổng hợp về năng lực, kinh nghiệm, phương án đầu tư kinh doanh và hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương cao nhất.
Dưới đây là một số lưu ý khi ký kết hợp đồng với nhà đầu tư trúng thầu mà quý doanh nghiệp cần nắm, cụ thể:
Điều kiện ký kết hợp đồng:
Tại thời điểm ký kết, hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn còn hiệu lực;
Tại thời điểm ký kết, nhà đầu tư được lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Chủ thể ký kết hợp đồng:
Cơ quan có thẩm quyền hoặc bên mời thầu (nếu được ủy quyền)
Nhà đầu tư được lựa chọn. Trường hợp liên danh thì tất cả các thành viên liên danh đều phải trực tiếp ký và đóng dấu (nếu có).
Nội dung hợp đồng:
Phù hợp với nội dung trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu, quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư và biên bản đàm phán, hoàn thiện hợp đồng.
Các nội dung cơ bản của hợp đồng:
Thông tin về các bên ký kết hợp đồng, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng, thời hạn hợp đồng;
Thông tin về dự án đầu tư kinh doanh, bao gồm: mục tiêu, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án; quy mô và tổng vốn đầu tư; điều kiện sử dụng đất và tài nguyên khác (nếu có); phương án, yêu cầu về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và tổ chức xây dựng công trình phụ trợ (nếu có); bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường; trường hợp bất khả kháng và phương án xử lý trong trường hợp bất khả kháng;
Trách nhiệm thực hiện thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và tổ chức xây dựng công trình phụ trợ (nếu có); giao đất, cho thuê đất (nếu có);
Nghĩa vụ của nhà đầu tư trong việc thực hiện các cam kết đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu; việc thành lập doanh nghiệp để quản lý dự án đầu tư kinh doanh (nếu có);
Bảo đảm thực hiện hợp đồng; các nguyên tắc, điều kiện sửa đổi, chấm dứt hợp đồng; chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của các bên;
Pháp luật điều chỉnh hợp đồng và cơ chế giải quyết tranh chấp.
Thời hạn hợp đồng:
Thời hạn hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh được tính từ thời điểm hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh có hiệu lực cho đến khi nhà đầu tư hoàn thành nghĩa vụ thực hiện các cam kết đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu và các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận Của các bên trong hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh.
Hết thời hạn hợp đồng, nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan.
Bảo đảm thực hiện hợp đồng:
Nhà đầu tư phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh trước hoặc cùng thời điểm hợp đồng có hiệu lực:
Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
Căn cứ quy mô, tính chất của dự án đầu tư kinh doanh, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu theo mức xác định từ 1% đến 3% tổng vốn đầu tư.
Căn cứ quy mô, tính chất của dự án đầu tư kinh doanh, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu theo mức xác định từ 1% đến 3% tổng vốn đầu tư.
Nhà đầu tư không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong các trường hợp:
Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực;
Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;
Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của nhà đầu tư nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
Sửa đổi hợp đồng:
Các trường hợp sửa đổi hợp đồng:
Điều chỉnh dự án đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật về đầu tư dẫn đến thay đổi nội dung hợp đồng đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư.
Việc sửa đổi hợp đồng trong trường hợp này chỉ được thực hiện sau khi cơ quan có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư. Nhà đầu tư phải bảo đảm đáp ứng năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện sau khi điều chỉnh dự án đầu tư kinh doanh.
Chuyển nhượng dự án đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật về đầu tư và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Trường hợp khác được các bên thỏa thuận tại hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều kiện chuyển nhượng:
Việc chuyển nhượng phải được người có thẩm quyền chấp thuận
Nhà đầu tư nhận chuyển nhượng phải đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh.
Nhà đầu tư nhận chuyển nhượng cam kết kế thừa toàn bộ các quyền, nghĩa vụ của bên chuyển nhượng theo quy định tại hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh.
Thời điểm thực hiện đấu thầu qua mạng được quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật Đấu thầu 2023, cụ thể:
Từ ngày Luật Đấu thầu 2023 hiệu lực thi hành (01/01/2024) đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024, Chính phủ sẽ quy định việc đấu thầu qua mạng hoặc không qua mạng;
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, áp dụng đấu thầu qua mạng đối với tất cả các gói thầu, trừ trường hợp không đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Khoản 2 Điều 50 Luật Đấu thầu 2023 có quy định cụ thể về các nội dung lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được thực hiện trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia:
Đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư;
Lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
Lập, nộp hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;
Mở thầu;
Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, mời thương thảo hợp đồng, thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
Thỏa thuận liên danh, bảo lãnh dự thầu điện tử, bảo lãnh thực hiện hợp đồng điện tử;
Làm rõ các nội dung trong đấu thầu;
Gửi và nhận đơn kiến nghị;
Hợp đồng điện tử;
Thanh toán điện tử.
Những chủ thể sau được gửi kiến nghị trong hoạt động đấu thầu: Nhà thầu, nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức thấy có quyền lợi và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.
Những điều kiện để xem xét, giải quyết kiến nghị trong hoạt động đấu thầu được quy định tại khoản 1 Điều 90 Luật Đấu thầu 2023, cụ thể:
Đối với kiến nghị về nội dung hồ sơ mời thầu, đơn kiến nghị có thể là của các cơ quan, tổ chức quan tâm đến gói thầu, dự án đầu tư kinh doanh; đối với các nội dung khác về quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư, đơn kiến nghị phải là của nhà thầu, nhà đầu tư tham dự thầu;
Đơn kiến nghị phải có chữ ký, đóng dấu (nếu có) của người đại diện hợp pháp của nhà thầu, nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức gửi đơn hoặc được ký số, gửi trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
Đơn kiến nghị được gửi đến đơn vị giải quyết kiến nghị trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.
Đối với kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư, để được xem xét, giải quyết kiến nghị, nhà thầu, nhà đầu tư phải đáp ứng đủ các điều kiện tại khoản 2 Điều 90 Luật Đấu thầu 2023, cụ thể:
Đơn kiến nghị là của nhà thầu, nhà đầu tư tham dự thầu;
Đơn kiến nghị phải có chữ ký, đóng dấu (nếu có) của người đại diện hợp pháp của nhà thầu, nhà đầu tư tham dự thầu hoặc được ký số, gửi trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
Nội dung kiến nghị chưa được nhà thầu, nhà đầu tư khởi kiện, khiếu nại, tố cáo;
Nội dung kiến nghị liên quan trực tiếp đến kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu của nhà thầu, nhà đầu tư có đơn kiến nghị;
Chi phí giải quyết kiến nghị được nhà thầu, nhà đầu tư có kiến nghị nộp cho bộ phận thường trực giúp việc cho Chủ tịch Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị (sau đây gọi là bộ phận thường trực) trước hoặc đồng thời với đơn kiến nghị;
Nhà thầu phải gửi đơn kiến nghị đến chủ đầu tư, người có thẩm quyền trong thời hạn quy định; nhà đầu tư phải gửi đơn kiến nghị đến bên mời thầu, người có thẩm quyền trong thời hạn quy định.
Quy trình giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà thầu được quy định tại khoản 1 và 2 Điều 91 Luật Đấu thầu 2023, cụ thể:
Trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu:
Nhà thầu, cơ quan, tổ chức gửi Đơn kiến nghị đến chủ đầu tư trước khi kết quả lựa chọn nhà thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
Chủ đầu tư phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà thầu, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà thầu, cơ quan, tổ chức;
Trường hợp nhà thầu, cơ quan, tổ chức không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị hoặc hết thời hạn quy định tại điểm b khoản này mà chủ đầu tư không có văn bản giải quyết kiến nghị thì nhà thầu, cơ quan, tổ chức có quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn giải quyết kiến nghị hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư;
Người có thẩm quyền phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà thầu, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà thầu, cơ quan, tổ chức.
Sau khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu:
Quy trình 1:
Nhà thầu gửi đơn kiến nghị đến chủ đầu tư.
Nếu quá thời hạn chủ đầu tư không trả lời hoặc trả lời nhưng nhà thầu không đồng ý thì nhà thầu có quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền.
Người có thẩm quyền giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu sau khi nhận được ý kiến của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị.
Quy trình 2:
Nhà thầu gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền.
Người có thẩm quyền giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu sau khi nhận được ý kiến của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị.
Các lưu ý đối với quá trình giải quyết kiến nghị được quy định tại khoản 4, 5, 6 Điều 91 Luật Đấu thầu 2023, cụ thể:
Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị căn cứ đơn kiến nghị của nhà thầu đề nghị người có thẩm quyền xem xét tạm dừng việc ký kết, thực hiện hợp đồng. Trường hợp chấp thuận đề xuất của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, người có thẩm quyền có văn bản thông báo cho chủ đầu tư tạm dừng việc ký kết, thực hiện hợp đồng, trong đó xác định rõ thời gian tạm dừng.
Văn bản giải quyết kiến nghị phải có kết luận về nội dung mà nhà thầu kiến nghị; trường hợp kiến nghị được kết luận là đúng thì trong văn bản giải quyết kiến nghị phải nêu rõ biện pháp, cách thức và thời gian để khắc phục hậu quả (nếu có); nhà thầu có kiến nghị được nhận lại chi phí giải quyết kiến nghị đã nộp. Trường hợp kiến nghị của nhà thầu được kết luận là không đúng thì văn bản trả lời phải giải thích rõ lý do; nhà thầu có kiến nghị không được hoàn trả chi phí giải quyết kiến nghị đã nộp.
Trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết kiến nghị của người có thẩm quyền, chủ đầu tư, nhà thầu có quyền khởi kiện ra Tòa án.
Quy trình giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà đầu tư được quy định tại khoản 1, 2 Điều 92 Luật Đấu thầu 2023, cụ thể:
Trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư:
Nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức gửi đơn kiến nghị đến bên mời thầu;
Bên mời thầu phải có văn bản giải quyết kiến nghị trong thời hạn 15 ngày;
Nếu Nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị hoặc quá thời hạn mà bên mời thầu không có văn bản giải quyết kiến nghị, thì nhà đầu tư có quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền trong thời hạn 05 ngày;
Người có thẩm quyền phải có văn bản giải quyết kiến nghị trong thời hạn 05 ngày làm việc.
Sau khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư:
Nhà đầu tư gửi đơn kiến nghị đến bên mời thầu trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
Bên mời thầu phải có văn bản giải quyết kiến nghị trong thời hạn 15 ngày;
Nếu nhà đầu tư không đồng ý với văn bản giải quyết kiến nghị hoặc quá thời hạn giải quyết kiến nghị mà bên mời thầu không có ý kiến, nhà đầu tư có quyền gửi đơn kiến nghị đến cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày hết hạn giải quyết kiến nghị hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị;
Người có thẩm quyền giải quyết kiến nghị trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị.
Trên đây là 12 câu hỏi cuối cùng trong tổng số 36 câu liên quan đến Luật Đấu thầu 2023. Hy vọng rằng những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các quy định trong đấu thầu, từ đó giúp cho công tác đấu thầu của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao.
Trường hợp cần được hỗ trợ cung cấp các giải pháp phần mềm liên quan đến lĩnh vực đấu thầu hoặc tư vấn liên quan đến tình huống đấu thầu, vui lòng liên hệ:
Tác giả: Hồ Thị Linh
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn