17 câu hỏi liên quan đến Hợp đồng trong đấu thầu (Phần 1)

Thứ hai - 15/04/2024 08:21
Trong quá trình hỗ trợ khách hàng, DauThau.info có nhận được rất nhiều thắc mắc về các nội dung liên quan đến Hợp đồng trong đấu thầu. Bài viết dưới đây, DauThau.info sẽ chia sẻ đến bạn 09 câu hỏi trong tổng số 17 câu hỏi liên quan đến nội dung này. Cùng tìm hiểu để có thêm thông tin nhé!
17 câu hỏi liên quan đến Hợp đồng trong đấu thầu (Phần 1)
17 câu hỏi liên quan đến Hợp đồng trong đấu thầu (Phần 1)

1. Có bao nhiêu loại hợp đồng trong đấu thầu?

Theo quy định tại Điều 64 Luật Đấu thầu 2023, có 08 loại hợp đồng trong đấu thầu được áp dụng để ký kết với nhà thầu, bao gồm: 

  • Hợp đồng trọn gói
  • Hợp đồng theo đơn giá cố định
  • Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh
  • Hợp đồng theo thời gian
  • Hợp đồng theo chi phí cộng phí
  • Hợp đồng theo kết quả đầu ra
  • Hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm
  • Hợp đồng hỗn hợp
So với Luật Đấu thầu 2013, Luật Đấu thầu 2023 đã bổ sung thêm 04 loại hợp đồng, đó là:
  • Hợp đồng theo chi phí cộng phí
  • Hợp đồng theo kết quả đầu ra
  • Hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm
  • Hợp đồng hỗn hợp

2. Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu cần các tài liệu nào?

Theo quy định tại Điều 65 Luật Đấu thầu 2023, hồ sơ hợp đồng với nhà thầu bao gồm các tài liệu đó là:

Điều 65. Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu
 
1. Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu bao gồm các tài liệu sau đây:
 
a) Văn bản hợp đồng;
b) Phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện (nếu có);
c) Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
Ngoài các tài liệu quy định ở trên (khoản 1 Điều 65 Luật Đấu thầu 2023), tùy theo quy mô, tính chất của gói thầu, hồ sơ hợp đồng có thể bao gồm một hoặc một số tài liệu sau đây:
a) Biên bản hoàn thiện hợp đồng;
b) Biên bản thương thảo hợp đồng (nếu có);
c) Văn bản thỏa thuận của các bên về điều kiện của hợp đồng, bao gồm điều kiện chung, điều kiện cụ thể;
d) Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu được lựa chọn;
đ) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
e) Tài liệu khác có liên quan.

3. Ký kết hợp đồng với nhà thầu cần đáp ứng các điều kiện nào?

Theo quy định tại Điều 66 Luật Đấu thầu 2023, việc ký kết hợp đồng với nhà thầu cần đáp ứng các điều kiện sau:

Điều 66. Điều kiện ký kết hợp đồng
 
1. Tại thời điểm ký kết, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu được lựa chọn còn hiệu lực. Đối với mua sắm tập trung áp dụng thỏa thuận khung, tại thời điểm ký kết, thỏa thuận khung còn hiệu lực.
 
2. Tại thời điểm ký kết, nhà thầu được lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện gói thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
 
3. Chủ đầu tư phải bảo đảm các điều kiện về vốn tạm ứng, vốn thanh toán, mặt bằng thực hiện và điều kiện cần thiết khác để triển khai thực hiện gói thầu theo đúng tiến độ.
Như vậy, so với Luật Đấu thầu 2013, Luật Đấu thầu 2023 đã bỏ quy định về việc xác minh năng lực nhà thầu của chủ đầu tư trong trường hợp cần thiết.

4. Ký kết hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn được thực hiện như thế nào?

Theo quy định tại Điều 67 Luật Đấu thầu 2023, việc ký kết hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu được thực hiện như sau:

1. Một gói thầu được thực hiện theo một hợp đồng; trong một hợp đồng có thể áp dụng một hoặc nhiều loại hợp đồng quy định tại Điều 64 của Luật này; đối với gói thầu mua sắm tập trung hoặc gói thầu chia thành nhiều phần, một gói thầu có thể thực hiện theo nhiều hợp đồng tương ứng với một hoặc một số phần. Trường hợp áp dụng nhiều loại hợp đồng thì phải quy định rõ loại hợp đồng tương ứng với từng nội dung công việc cụ thể.
 
2. Hợp đồng được ký kết giữa các bên phải phù hợp với nội dung trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, kết quả thương thảo hợp đồng (nếu có), quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, trong đó nêu rõ phạm vi công việc dành cho nhà thầu phụ đặc biệt (nếu có) và giá trị công việc tối đa dành cho nhà thầu phụ. Giá trị công việc tối đa dành cho nhà thầu phụ không bao gồm khối lượng công việc dành cho nhà thầu phụ đặc biệt.
 
3. Đối với nhà thầu liên danh, tất cả thành viên tham gia liên danh phải trực tiếp ký, đóng dấu (nếu có) vào văn bản hợp đồng; đối với mua sắm tập trung áp dụng thỏa thuận khung, tất cả thành viên tham gia liên danh trực tiếp ký, đóng dấu (nếu có) vào văn bản hợp đồng hoặc thành viên liên danh ký, đóng dấu (nếu có) vào văn bản hợp đồng với đơn vị có nhu cầu mua sắm theo phân công tại thỏa thuận liên danh.
Và theo hướng dẫn tại Nghị định 24/2024/NĐ-CP, hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn cũng được quy định như sau:
Điều 105. Hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn
 
1. Hợp đồng ký kết giữa chủ đầu tư (hoặc đơn vị được ủy quyền) với nhà thầu là hợp đồng dân sự và được xác lập bằng văn bản. Người đại diện theo pháp luật hoặc người được đại diện theo pháp luật ủy quyền (sau đây gọi là đại diện hợp pháp) của nhà thầu có trách nhiệm ký hợp đồng; 
 
Đối với nhà thầu liên danh, đại diện hợp pháp của các thành viên liên danh chịu trách nhiệm ký hợp đồng theo quy định tại khoản 3 Điều 67 của Luật Đấu thầu. 
 
Hợp đồng đã được các bên ký kết, có hiệu lực và phù hợp với quy định của pháp luật là cơ sở pháp lý cao nhất ràng buộc trách nhiệm, nghĩa vụ của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng và để giải quyết tranh chấp phát sinh (nếu có).
 
Nội dung của hợp đồng phải được lập theo mẫu quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, đồng thời phù hợp với kết quả thương thảo hợp đồng (nếu có), kết quả hoàn thiện hợp đồng, kết quả lựa chọn nhà thầu trên cơ sở yêu cầu của gói thầu và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.

5. Khi ký kết hợp đồng, văn bản hợp đồng cần đảm bảo phù hợp với những nội dung nào?

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 105 Nghị định 24/2024/NĐ-CP, khi ký kết hợp đồng, văn bản hợp đồng phải đảm bảo phù hợp với các nội dung sau:

​​​​​​​a) Điều kiện chung của hợp đồng, điều kiện cụ thể của hợp đồng trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các nội dung hiệu chỉnh, bổ sung, làm rõ trong quá trình lựa chọn nhà thầu;
b) Các nội dung đề xuất của nhà thầu trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất được chủ đầu tư chấp thuận và các nội dung thống nhất giữa hai bên trong quá trình thương thảo hợp đồng (nếu có), hoàn thiện hợp đồng;
c) Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
d) Quy định của pháp luật.
hợp đồng trong đấu thầu
Hợp đồng trong đấu thầu (Hình minh họa)

6. Có những biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 68 Luật Đấu thầu 2023, có những biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng như sau:

​​​​​​​Điều 68. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
 
1. Nhà thầu phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng:
 
a) Đặt cọc;
b) Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
c) Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
Như vậy, so với Luật Đấu thầu 2013 thì Luật Đấu thầu 2023 đã bỏ đi biện pháp “Ký quỹ”, và bổ sung thêm biện pháp theo quy định tại điểm c nêu trên.

7. Bảo đảm thực hiện hợp đồng được thực hiện trong trường hợp nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 68 Luật Đấu thầu 2023, bảo đảm thực hiện hợp đồng được áp dụng với các nhà thầu được lựa chọn, trừ các trường hợp sau đây:

​​​​​​​a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn;
b) Nhà thầu được lựa chọn theo hình thức tự thực hiện hoặc hình thức tham gia thực hiện của cộng đồng;
c) Nhà thầu thực hiện gói thầu có giá gói thầu thuộc hạn mức chỉ định thầu quy định tại điểm m khoản 1 Điều 23 của Luật này.

So với Luật Đấu thầu 2013, Luật Đấu thầu 2023 đã bổ sung thêm một trường hợp không áp dụng biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng đó là trường hợp quy định tại điểm c nêu trên.

8. Những yêu cầu với biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng?

Theo quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều 68 Luật Đấu thầu 2023, yêu cầu với biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng bao gồm:

3. Nhà thầu được lựa chọn phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước hoặc cùng thời điểm hợp đồng có hiệu lực.
 
4. Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo mức xác định từ 2% đến 10% giá hợp đồng.
 
5. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc ngày chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành đối với trường hợp có quy định về bảo hành. 

Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, phải yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng trước khi gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng.
Như vậy, Luật Đấu thầu 2023 đã cho phép biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng có thể thực hiện cùng thời điểm hợp đồng có hiệu lực. Đồng thời tăng giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng từ 1% đến 3% (Luật Đấu thầu 2013) lên  2% đến 10% (Luật Đấu thầu 2023) 

9. Bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả khi nào?

Theo quy định tại khoản 6 Điều 68 của Luật Đấu thầu 2023 thì:

​​​​​​​6. Nhà thầu không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau đây:
a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực;
b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của nhà thầu nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
Trên đây là 09 câu hỏi đầu tiên về hợp đồng trong tổng số 17 câu hỏi mà DauThau.info nhận được trong quá trình chăm sóc khách hàng. Mong rằng nội dung này sẽ hữu ích với bạn trong quá trình tìm hiểu. Ở phần 2, DauThau.info có chia sẻ thêm những câu hỏi còn lại về Hợp đồng trong đấu thầu, bạn có thể xem chi tiết tại bài viết: 17 thắc mắc liên quan đến Hợp đồng trong đấu thầu (Phần 2)

Trường hợp cần được hỗ trợ cung cấp các giải pháp phần mềm liên quan đến lĩnh vực đấu thầu hoặc tư vấn liên quan đến tình huống đấu thầu, vui lòng liên hệ:

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Video Huong dan su dung dauthau.info
Lời chào
Chào Bạn,
Bạn chưa đăng nhập, vui lòng đăng nhập để sử dụng hết các chức năng dành cho thành viên.

Bạn có thể sử dụng tài khoản ở DauThau.info để đăng nhập trên DauThau.Net và ngược lại!

Nếu Bạn chưa có tài khoản thành viên, hãy đăng ký.

Việc này chỉ mất 5 phút và hoàn toàn miễn phí! Tài khoản này của bạn có thể sử dụng chung ở tất cả hệ thống của chúng tôi, bao gồm DauThau.info và DauThau.Net

Tìm kiếm thông tin thầu
Click để tìm kiếm nâng cao
Gói thầu số 01: Thi công xây dựng
Mã TBMT: IB2400131469-00
Đóng thầu: 17:00 28/05/24
Công bố: 18:22 21/05/24
Gói thầu số 3: Thi công xây dựng
Mã TBMT: IB2400116236-01
Bên mời thầu: Ban Quản lý dự án 4
Đóng thầu: 09:10 31/05/24
Công bố: 18:20 21/05/24
Gói số 10: Mua cây giống Cát Sâm
Mã TBMT: IB2400133428-00
Đóng thầu: 08:30 28/05/24
Công bố: 18:19 21/05/24
Thống kê
  • 6174 dự án đang đợi nhà thầu
  • 734 TBMT được đăng trong 24 giờ qua
  • 1491 KHLCNT được đăng trong 24 giờ qua
  • 15011 TBMT được đăng trong tháng qua
  • 28538 KHLCNT được đăng trong tháng qua
Phone icon
Chat Button
Hỏi đáp với DauThau.info GPT ×
Bạn đã không sử dụng site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây