Các mốc thời gian trong đấu thầu mới nhất năm 2024 theo quy định của pháp luật hiện hành

Thứ tư, 13 Tháng Ba 2024 2:00 CH
Các mốc thời gian trong đấu thầu theo quy định mới của pháp luật là nội dung được rất nhiều nhà thầu và bên mời thầu quan tâm. Bài viết dưới đây, DauThau.info sẽ tổng hợp lại một số mốc thời gian quan trọng, được quy định tại Luật Đấu thầu 2023, Nghị định 24/2024/NĐ-CP và Thông tư 01/2024/TT-BKHĐT, mời các bạn cùng tham khảo!
Các mốc thời gian trong đấu thầu mới nhất năm 2024 theo quy định của pháp luật hiện hành
Các mốc thời gian trong đấu thầu mới nhất năm 2024 theo quy định của pháp luật hiện hành

Để giúp các nhà thầu và bên mời thầu dễ dàng tra cứu các mốc thời gian để phục vụ cho quá trình đấu thầu được hiệu quả, dưới đây DauThau.info sẽ chia sẻ các mốc thời gian quan trọng kèm theo các công việc cần phải thực hiện để bạn tham khảo. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

Các mốc thời gian trong đấu thầu DÀNH CHO NHÀ THẦU

Với nhà thầu khi tham gia đấu thầu qua mạng cần nắm một số mốc thời gian quan trọng dưới đây:
 

1. Chuẩn bị hồ sơ dự thầu (HSDT)

Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 Luật Đấu thầu 2023, thời gian chuẩn bị HSDT được quy định như sau:

1. Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu được quy định như sau:
 
b) Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế tối thiểu là 18 ngày đối với đấu thầu trong nước, 35 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu; 
Đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng thì thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 09 ngày đối với đấu thầu trong nước, 18 ngày đối với đấu thầu quốc tế;
Như vậy, đối với đấu thầu trong nước, thời gian chuẩn bị HSDT tối thiểu là 18 ngày. Và tối thiểu 09 ngày trong trường hợp gói thầu nằm ở hạn mức sau:
  • Gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng 
  • Gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng 
Đối với đấu thầu quốc tế, thời gian chuẩn bị HSDT tối thiểu là 35 ngày. Và tối thiểu 18 ngày đối với:
  • Gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng 
  • Gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng 
Đối với chào hàng cạnh tranh, thời gian chuẩn bị HSDT được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 45 Luật Đấu thầu 2023 như sau:
c) Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với chào hàng cạnh tranh tối thiểu là 05 ngày làm việc kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu;
Theo quy định trên, thời gian chuẩn bị HSDT đối với chào hàng cạnh tranh tối thiểu là 05 ngày làm việc.
 

2. Làm rõ hồ sơ mời thầu (HSMT)

Theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 26 Nghị định 24/2024/NĐ-CP và điểm a khoản 3 Điều 13 Thông tư 01/2024/TT-BKHĐT, thời gian làm rõ HSMT được quy định như sau:

c) Trường hợp cần làm rõ hồ sơ mời thầu, tổ chức, cá nhân gửi văn bản đề nghị trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn tối thiểu 03 ngày làm việc (đối với đấu thầu trong nước), 05 ngày làm việc (đối với đấu thầu quốc tế) trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý…

(Điểm c khoản 2 Điều 26 Nghị định 24/2024/NĐ-CP)

a) Trường hợp cần làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMQT, E-HSMST, nhà thầu gửi đề nghị làm rõ đến bên mời thầu thông qua Hệ thống trong thời hạn tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu;

(Điểm a khoản 3 Điều 13 Thông tư 01/2024/TT-BKHĐT)

Như vậy, thời gian làm rõ HSMT (nhà thầu gửi văn bản đề nghị trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia) trong thời hạn tối thiểu 03 ngày làm việc đối với đấu thầu trong nước và 05 ngày làm việc đối với đấu thầu quốc tế trước ngày có thời điểm đóng thầu.
 

3. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu

Theo quy định tại khoản 5 Điều 14 Luật Đấu thầu 2023, thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được quy định như sau: 

5. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu cộng thêm 30 ngày.

Như vậy, thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu cộng thêm 30 ngày.
 

4. Thời hạn hoàn trả/giải tỏa bảo đảm dự thầu khi nhà thầu từ chối gia hạn

Trường hợp nhà thầu từ chối gia hạn bảo đảm dự thầu, bên mời thầu sẽ tiến hành hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu. Thời hạn hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại khoản 6 Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 có quy định như sau:

6. …Trường hợp nhà thầu, nhà đầu tư từ chối gia hạn thì hồ sơ dự thầu sẽ không còn giá trị và bị loại; bên mời thầu phải hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu, nhà đầu tư trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày bên mời thầu nhận được văn bản từ chối gia hạn.

Như vậy, thời hạn bên mời thầu hoàn trả/giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu trong trường hợp nhà thầu từ chối gia hạn bảo đảm dự thầu là 14 ngày kể từ ngày bên mời thầu nhận được văn bản từ chối gia hạn.
mốc thời gian quan trọng
Các mốc thời gian trong đấu thầu (Hình minh họa)

Các mốc thời gian trong đấu thầu DÀNH CHO BÊN MỜI THẦU

Đối với bên mời thầu, trong quá trình tham gia đấu thầu qua mạng cần nắm một số mốc thời gian quan trọng như sau:
 

1. Đăng tải kế hoạch lựa chọn nhà thầu

Theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 01/2024/TT-BKHĐT, thời gian đăng tải kế hoạch lựa chọn nhà thầu được quy định như sau: 

1. Thời gian đăng tải:
 
Thông tin về kế hoạch lựa chọn nhà thầu được chủ đầu tư đăng tải trên Hệ thống trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Thông tin cơ bản về dự án được đăng tải đồng thời với kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
Như vậy, thời gian đăng tải kế hoạch lựa chọn nhà thầu là 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt KHLCNT.

2. Phát hành E-HSMT

Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 16 Thông tư 01/2024/TT-BKHĐT, thời gian phát hành E-HSMT được quy định như sau: 

a) Trong quá trình đăng tải thông báo mời thầu, E-TBMT, bên mời thầu phải đính kèm các tài liệu: Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu, E-HSMT; hồ sơ mời thầu, E-HSMT đã được phê duyệt;
 
Đối với lựa chọn nhà thầu không qua mạng, hồ sơ mời thầu được phát hành trên Hệ thống ngay sau khi đăng tải thành công thông báo mời thầu. Bên mời thầu không được phát hành hồ sơ mời thầu bản giấy cho nhà thầu, trường hợp bên mời thầu phát hành bản giấy cho nhà thầu thì bản giấy không có giá trị pháp lý để lập, đánh giá hồ sơ dự thầu.
Như vậy, E-HSMT được phát hành ngay sau khi đăng tải thành công thông báo mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
 

3. Sửa đổi HSMT

Theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 45 Luật Đấu thầu 2023, thời gian sửa đổi HSMT được quy định như sau: 

đ) Việc sửa đổi hồ sơ mời thầu được thực hiện trong thời gian tối thiểu là 10 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu; đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng, việc sửa đổi hồ sơ mời thầu được thực hiện trong thời gian tối thiểu là 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu...
Như vậy, thời gian sửa đổi HSMT tối thiểu là 10 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu. Và tối thiểu 03 ngày làm việc trong trường hợp gói thầu nằm ở hạn mức sau:
  • Gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng 
  • Gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng

4. Làm rõ HSMT

Theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 26 Nghị định 24/2024/NĐ-CP và điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư 01/2024/TT-BKHĐT, thời gian làm rõ HSMT đối với bên mời thầu là: 

​​​​​​c) …Bên mời thầu đăng tải văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời gian tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu…

(Điểm c khoản 2 Điều 26 Nghị định 24/2024/NĐ-CP)

b) Bên mời thầu tiếp nhận nội dung yêu cầu làm rõ của nhà thầu và đăng tải văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu, E-HSMT trên Hệ thống trong thời hạn tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu;

(Điểm b khoản 3 Điều 16 Thông tư 01/2024/TT-BKHĐT)

Như vậy, thời gian làm rõ HSMT (bên mời thầu trả lời yêu cầu làm rõ của nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia) trong thời hạn tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu.
 

5. Mở thầu

Theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 26 Nghị định 24/2024/NĐ-CP, thời gian mở thầu được quy định là:

4. Mở thầu:
 
a) Việc mở thầu phải được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong thời hạn 02 giờ kể từ thời điểm đóng thầu…
Cụ thể, việc mở thầu phải được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong thời hạn 02 giờ kể từ thời điểm đóng thầu
thời gian trong đấu thầu
Thời gian trong đấu thầu (Hình minh họa)

6. Đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu (KQLCNT)

Theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư 01/2024/TT-BKHĐT, thời gian đăng tải KQLCNT là: 

1. Thời gian đăng tải:
 
Chủ đầu tư đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
Như vậy, việc đăng tải KQLCNT phải được đăng tải lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt KQLCNT.

Có thể nói, thời gian trong đấu thầu là những thông tin cực kỳ quan trọng mà nhà thầu và bên mời thầu cần nắm rõ để dễ dàng thực hiện trong quá trình tham gia đấu thầu. Ngoài những mốc thời gian mà DauThau.info chia sẻ ở trên, có thể còn có những mốc thời gian quan trọng khác mà DauThau.info chưa nhắc đến, hy vọng bạn sẽ cùng trao đổi với chúng tôi qua các kênh hỗ trợ sau:

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

AI Tư Vấn Đấu Thầu
Bạn đã không sử dụng site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây