Điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo Luật Đấu thầu mới nhất

Thứ sáu, 06 Tháng Mười 2023 2:00 CH
Lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu là một bước vô cùng quan trọng và bắt buộc trước khi đưa ra thông báo mời thầu. Vậy khi lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu cần đáp ứng được những điều kiện hay quy định nào, nội dung dưới đây của DauThau.info sẽ làm rõ những băn khoan này cho bạn!
Điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo Luật Đấu thầu mới nhất

1. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu là gì?

Kế hoạch lựa chọn nhà thầu là bản kế hoạch do chủ đầu tư, bên mời thầu lập ra cho dự án hoặc dự toán mua sắm. Nội dung chính của kế hoạch lựa chọn nhà thầu là đưa ra các thông tin về các gói thầu đã và đang chuẩn bị triển khai. 

Một kế hoạch lựa chọn nhà thầu sẽ bao gồm một hoặc nhiều gói thầu, trong đó ghi rõ số lượng gói thầu cũng như nội dung của từng gói thầu.

2. Điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo Luật Đấu thầu mới nhất

Để lập được kế hoạch lựa chọn nhà thầu, bên mời thầu cần dựa trên những nguyên tắc, căn cứ mà Luật Đấu thầu đã quy định. Hiện tại, Luật Đấu thầu năm 2023 đã được Quốc hội thông qua, tuy nhiên đến ngày 01/01/2024 luật này mới có hiệu lực, cho nên thời điểm này chúng ta vẫn áp dụng Luật Đấu thầu năm 2013 đến hết ngày 31/12/2023. 

Nội dung dưới đây DauThau.info sẽ phân tích những điều kiện để lập được kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo cả Luật Đấu thầu 2013 và Luật Đấu thầu 2023 để bên mời thầu có những so sánh tương quan, đồng thời áp dụng một cách phù hợp.

Điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu
Điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu

2.1. Về nguyên tắc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu 

  • Theo Luật Đấu thầu 2013

Theo Luật Đấu thầu 2013, có 3 nguyên tắc khi lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, bao gồm:

1. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được lập cho toàn bộ dự án, dự toán mua sắm. Trường hợp chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho toàn bộ dự án, dự toán mua sắm thì lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho một hoặc một số gói thầu để thực hiện trước.

2. Trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải ghi rõ số lượng gói thầu và nội dung của từng gói thầu.

3. Việc phân chia dự án, dự toán mua sắm thành các gói thầu phải căn cứ theo tính chất kỹ thuật, trình tự thực hiện; bảo đảm tính đồng bộ của dự án, dự toán mua sắm và quy mô gói thầu hợp lý.

  • Theo Luật Đấu thầu 2023

Theo Luật Đấu thầu 2023, có 5 nguyên tắc khi lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, bao gồm:

1. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được lập cho toàn bộ dự án, dự toán mua sắm. Đối với dự toán mua sắm, kế hoạch lựa chọn nhà thầu có thể được lập trên cơ sở dự toán mua sắm của năm ngân sách và dự kiến dự toán mua sắm của các năm ngân sách tiếp theo. Trường hợp chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho toàn bộ dự án, dự toán mua sắm thì lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho một hoặc một số gói thầu để thực hiện trước.

2. Trường hợp gói thầu có thời gian thực hiện dài hơn 01 năm, kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải nêu rõ thời gian thực hiện gói thầu, giá gói thầu trên cơ sở toàn bộ thời gian thực hiện gói thầu.

3. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải ghi rõ số lượng gói thầu và nội dung của từng gói thầu.

4. Việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải căn cứ theo tính chất kỹ thuật, trình tự thực hiện; bảo đảm tính đồng bộ của dự án, dự toán mua sắm và phù hợp với kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu được duyệt (nếu có).

5. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được lập sau khi có dự toán mua sắm, quyết định phê duyệt dự án hoặc đồng thời với quá trình lập dự án, dự toán mua sắm hoặc trước khi có quyết định phê duyệt dự án đối với gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án.

Như vậy, so với Luật Đấu thầu 2013 Luật Đấu thầu mới đã bổ sung thêm 2 nguyên tắc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, đồng thời nội dung của các nguyên tắc cũng có nhiều điểm nêu rõ ràng chi tiết hơn.

2.2. Về căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu 

  • Theo Luật Đấu thầu 2013 

Khi lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, theo Luật Đấu thầu 2013 cần căn cứ theo 3 trường hợp và lưu ý sau:

1. Căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án:

a) Quyết định phê duyệt dự án hoặc Giấy chứng nhận đầu tư và các tài liệu có liên quan. Đối với gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án thì căn cứ theo quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư;

b) Nguồn vốn cho dự án;

c) Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế đối với các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi;

d) Các văn bản pháp lý liên quan.

2. Căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với mua sắm thường xuyên:

a) Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị, phương tiện làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức; trang thiết bị, phương tiện làm việc hiện có cần thay thế, mua bổ sung, mua sắm mới phục vụ cho công việc;

b) Quyết định mua sắm được phê duyệt;

c) Nguồn vốn, dự toán mua sắm thường xuyên được phê duyệt;

d) Đề án mua sắm trang bị cho toàn ngành được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (nếu có);

đ) Kết quả thẩm định giá của cơ quan, tổ chức có chức năng cung cấp dịch vụ thẩm định giá hoặc báo giá (nếu có).

3. Thời điểm lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu

Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được lập sau khi có quyết định phê duyệt dự án, dự toán mua sắm; Hoặc lập đồng thời với quá trình lập dự án, dự toán mua sắm; Hoặc lập trước khi có quyết định phê duyệt dự án đối với gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án.

  • Theo Luật Đấu thầu 2023

Khi lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, theo Luật Đấu thầu 2023 cần căn cứ theo 2 trường hợp sau:

1. Căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án:

a) Quyết định phê duyệt dự án và các tài liệu có liên quan, trừ trường hợp gói thầu cần thực hiện trước khi phê duyệt dự án. Đối với gói thầu cần thực hiện trước khi phê duyệt dự án thì căn cứ theo quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư;

b) Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu (nếu có);

c) Dự án đã được giao kế hoạch đầu tư công trung hạn, trừ trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công;

d) Kế hoạch bố trí vốn thực hiện dự án hoặc nguồn vốn thực hiện dự án đối với các dự án không thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản này;

đ) Điều ước quốc tế, thỏa thuận vay đối với các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, trừ trường hợp đấu thầu trước quy định tại Điều 42 của Luật này;

e) Văn bản pháp lý có liên quan.

2. Căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự toán mua sắm:

a) Tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công của cơ quan, tổ chức, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động (nếu có);

b) Dự toán mua sắm;

c) Văn bản pháp lý có liên quan.

Như vậy, so với Luật Đấu thầu 2013, trong Luật Đấu thầu 2023 căn cứ về thời điểm lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được trình bày lại trong điểm a của căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án, tuy nhiên nội dung quy định cũng có thay đổi. Bên cạnh đó, về căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự toán mua sắm đã được điều chỉnh ngắn gọn. 

3. Nội dung của kế hoạch lựa chọn nhà thầu gồm những gì?

Nội dung của kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được quy định trong Luật Đấu thầu. Ở thời điểm hiện tại, chúng ta áp dụng theo Luật Đấu thầu 2013, tuy nhiên Luật Đấu thầu 2023 sẽ có hiệu lực kể từ 01/01/2024, cho nên nội dung này đề cập đến cả Luật Đấu thầu 2013 và 2023, bạn có thể tham khảo và so sánh:

Nội dung của kế hoạch lựa chọn nhà thầu
Nội dung của kế hoạch lựa chọn nhà thầu
  • Theo Luật Đấu thầu 2013

Theo Luật Đấu thầu 2013, nội dung của Kế hoạch lựa chọn nhà thầu gồm 7 quy định sau: Tên gọi thầu; Giá gói thầu; Nguồn vốn; Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu; Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu; Loại hợp đồng; Thời gian thực hiện hợp đồng. Cụ thể:

1. Tên gói thầu

Tên gói thầu thể hiện tính chất, nội dung và phạm vi công việc của gói thầu, phù hợp với nội dung nêu trong dự án, dự toán mua sắm. Trường hợp gói thầu gồm nhiều phần riêng biệt, trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu cần nêu tên thể hiện nội dung cơ bản của từng phần.

2. Giá gói thầu

a) Giá gói thầu được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư hoặc dự toán (nếu có) đối với dự án; dự toán mua sắm đối với mua sắm thường xuyên. Giá gói thầu được tính đúng, tính đủ toàn bộ chi phí để thực hiện gói thầu, kể cả chi phí dự phòng, phí, lệ phí và thuế. Giá gói thầu được cập nhật trong thời hạn 28 ngày trước ngày mở thầu nếu cần thiết;

b) Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, giá gói thầu được xác định trên cơ sở các thông tin về giá trung bình theo thống kê của các dự án đã thực hiện trong khoảng thời gian xác định; ước tính tổng mức đầu tư theo định mức suất đầu tư; sơ bộ tổng mức đầu tư;

c) Trường hợp gói thầu gồm nhiều phần riêng biệt thì ghi rõ giá ước tính cho từng phần trong giá gói thầu.

3. Nguồn vốn

Đối với mỗi gói thầu phải nêu rõ nguồn vốn hoặc phương thức thu xếp vốn, thời gian cấp vốn để thanh toán cho nhà thầu; trường hợp sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi thì phải ghi rõ tên nhà tài trợ và cơ cấu nguồn vốn, bao gồm vốn tài trợ, vốn đối ứng trong nước.

4. Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu

Đối với mỗi gói thầu phải nêu rõ hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu; lựa chọn nhà thầu trong nước hay quốc tế.

5. Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu

Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu được tính từ khi phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, được ghi rõ theo tháng hoặc quý trong năm. Trường hợp đấu thầu rộng rãi có áp dụng thủ tục lựa chọn danh sách ngắn, thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu được tính từ khi phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển.

6. Loại hợp đồng

Trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải xác định rõ loại hợp đồng theo quy định tại Điều 62 của Luật này để làm căn cứ lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; ký kết hợp đồng.

7. Thời gian thực hiện hợp đồng

Thời gian thực hiện hợp đồng là số ngày tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo quy định trong hợp đồng, trừ thời gian thực hiện nghĩa vụ bảo hành (nếu có).

  • Theo Luật Đấu thầu 2023

Theo Luật Đấu thầu 2023, nội dung của Luật Đấu thầu gồm 9 quy định bao gồm: Tên gói thầu; Giá gói thầu; Nguồn vốn; Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu; Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu; Loại hợp đồng; Thời gian thực hiện gói thầu; Tùy chọn mua thêm (nếu có); Giám sát hoạt động đấu thầu (nếu có). Cụ thể:

Kế hoạch lựa chọn nhà thầu sẽ bao gồm những nội dung sau:  

1. Tên gói thầu

Tên gói thầu thể hiện tính chất, nội dung và phạm vi công việc của gói thầu. Trường hợp gói thầu gồm nhiều phần riêng biệt, kế hoạch lựa chọn nhà thầu cần nêu tên thể hiện nội dung cơ bản của từng phần.

2. Giá gói thầu

a) Giá gói thầu là giá trị của gói thầu được phê duyệt trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Giá gói thầu bao gồm toàn bộ chi phí để thực hiện gói thầu, kể cả chi phí dự phòng, phí, lệ phí và thuế. Giá gói thầu được cập nhật trong thời hạn 28 ngày trước ngày mở thầu nếu cần thiết;

b) Đối với gói thầu chia phần thì ghi rõ giá gói thầu và giá ước tính cho từng phần trong giá gói thầu;

c) Đối với gói thầu áp dụng tùy chọn mua thêm quy định tại khoản 8 Điều này, giá gói thầu không bao gồm giá trị của tùy chọn mua thêm.

Chính phủ quy định chi tiết về nội dung giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu.

3. Nguồn vốn

Đối với mỗi gói thầu phải nêu rõ nguồn vốn đã được xác định hoặc phê duyệt. Trường hợp sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài thì phải ghi rõ tên nhà tài trợ và cơ cấu nguồn vốn, bao gồm vốn tài trợ, vốn đối ứng trong nước. Đối với dự toán mua sắm, trường hợp gói thầu có thời gian thực hiện dài hơn 01 năm, nguồn vốn có thể được xác định trên cơ sở dự toán mua sắm của năm ngân sách và dự kiến dự toán mua sắm của các năm ngân sách tiếp theo.

4. Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu

a) Đối với mỗi gói thầu phải xác định cụ thể hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu; lựa chọn nhà thầu trong nước hoặc quốc tế; áp dụng hoặc không áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng;

b) Đối với dự án áp dụng kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, ghi theo nội dung phù hợp với kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu.

5. Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu

Kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải nêu rõ thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu và thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu. Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu được tính từ khi phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, được ghi rõ theo tháng hoặc quý trong năm. Trường hợp đấu thầu rộng rãi có áp dụng thủ tục lựa chọn danh sách ngắn, thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu được tính từ khi phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển.

6. Loại hợp đồng

a) Kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải xác định cụ thể loại hợp đồng theo quy định tại Điều 64 của Luật này để làm căn cứ lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; ký kết hợp đồng;

b) Đối với dự án áp dụng kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, ghi theo nội dung phù hợp với kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu.

7. Thời gian thực hiện gói thầu

Thời gian thực hiện gói thầu được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực đến ngày nghiệm thu hoàn thành công trình, hàng hóa (bao gồm cả dịch vụ liên quan, nếu có), dịch vụ phi tư vấn, tư vấn. Thời gian thực hiện gói thầu được tính theo số ngày, số tuần, số tháng hoặc số năm, không bao gồm thời gian hoàn thành nghĩa vụ bảo hành, thời gian giám sát tác giả đối với gói thầu tư vấn (nếu có).

8. Tùy chọn mua thêm (nếu có)

a) Tùy chọn mua thêm là khả năng chủ đầu tư mua bổ sung hàng hóa, dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn của gói thầu ngoài khối lượng nêu trong hợp đồng;

b) Trường hợp gói thầu áp dụng tùy chọn mua thêm, kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải ghi rõ khối lượng, số lượng, giá trị ước tính của phần tùy chọn mua thêm;

c) Tùy chọn mua thêm được thực hiện khi đáp ứng đủ các điều kiện: nhà thầu đã trúng thầu thông qua đấu thầu rộng rãi, đàm phán giá; khối lượng mua thêm không vượt 30% của khối lượng hạng mục tương ứng nêu trong hợp đồng; có dự toán được phê duyệt đối với khối lượng mua thêm; đơn giá của hàng hóa, dịch vụ mua thêm không được vượt đơn giá của các hàng hóa, dịch vụ tương ứng trong hợp đồng; chỉ áp dụng trong thời gian có hiệu lực của hợp đồng.

9. Giám sát hoạt động đấu thầu (nếu có)

Như vậy, nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu của Luật Đấu thầu 2023 so với Luật Đấu thầu 2013 đã bổ sung thêm 2 quy định, cụ thể là quy định số 8 và 9 về tùy chọn mua thêm (nếu có) và giám sát hoạt động đấu thầu (nếu có). Đồng thời trong quy định số 4 - “Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu” và số 6 - “Loại hợp đồng” cũng được quy định chi tiết hơn. 

Qua bài viết này DauThau.info đã mang đến cho các bạn những thông tin hữu ích về điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, cũng như các nội dung mà một kế hoạch lựa chọn nhà thầu buộc phải có. Đối với việc đăng tải kế hoạch lựa chọn nhà thầu, DauThau.info cũng đã có hướng dẫn gửi đến bạn, chi tiết xem tại bài viết: Hướng dẫn đăng tải KHLCNT trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

Bạn cũng có thể tham khảo thêm chuỗi bài viết về Luật Đấu thầu 2023 của DauThau.info để nắm rõ các quy định về đấu thầu, trước khi Luật này chính thức có hiệu lực và thay thế hoàn toàn Luật Đấu thầu cũ. 

DauThau.info sẽ tiếp tục gửi đến bạn các bài viết về chỉ định thầu cũng như các quy định mới nhất về Luật Đấu thầu 2023 trong các bài viết tiếp theo. Hãy theo dõi chuyên mục Tin tức của DauThau.info để nhận được thông tin sớm nhất!

Nếu bạn có bất kỳ vấn đề gì thắc mắc trong quá trình tham gia hoạt động đấu thầu hay trường hợp cần tư vấn các gói phần mềm để phân tích và săn tin thầu, hãy liên hệ ngay với DauThau.info qua:

Tác giả: Thuy Nguyen

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

AI Tư Vấn Đấu Thầu
Bạn đã không sử dụng site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây